1.
先生、太郎は 学校で どうですか。
Thưa thầy, Taro ở trường thế nào ạ?
太郎君は 元気だし、親切だし、友達は みんな 太郎君が 好きですよ。
Em Taro khỏe mạnh, thân thiện và mọi người đều quý mến em Taro.
そうですか。
Vậy à.
太郎君は 人気が ありません。
Bé Taro không được yêu thích.
2.
山田さんの 奥さんは 働いて いるんですか。
Vợ anh Yamada đang đi làm à?
ええ、働いて います。
Vâng, đang đi làm.
じゃ、山田さんも 料理や 洗濯を しますか。
Vậy anh Yamada cũng nấu cơm hay giặt giũ à?
ええ、時々 しますよ。
Vâng đôi khi cũng làm đấy.
山田さんも 時々 晩ごはんを 作って います。
Anh Yamada cũng đôi khi nấu cơm tối.
3.
ミラーさんが 生まれた 所は どこですか。
Nơi anh Miller sinh ra là ở đâu vậy?
ニューヨークの 近くです。
Ở gần New York.
小さい 町ですが、海が 近いですから、景色も いいし、魚も おいしいです。
Là thành phố nhỏ nhưng mà dần biển nên cảnh thì đẹp mà cá cũng ngon nữa.
ミラーさんは 海の 近くの 町で 生まれました。
Anh Miller đã sinh ra ở thành phố gần biển.
4.
ミラーさん、毎朝 早いですね。
Anh Miller, mỗi sáng đều sớm nhỉ.
ええ。朝早く 出ると、電車で 座れるし……。
Vâng, khi ra khỏi nhà sáng sớm thì cũng có thể ngồi trên xe điện nữa,….
それに 会社で コーヒーを 飲みながら 新聞が 読めますから。
Hơn nữa, có thể vừa uống cà phê vừa đọc báo tại công ty.
ミラーさんは 朝 うちで 新聞を 読みます。
Anh Miller buổi sáng đọc báo ở nhà.
5.
あの 人 だれ?
Người kia là ai vậy?
どの 人?
Người nào?
あそこで テレビを 見ながら ごはん 食べて いる人。
Người vừa xem tivi vừa ăn cơm ở kia kìa.
ああ、グプタさんだよ。
A, là anh Guputa đấy.
インドから 来たんだ。
Đến từ Ân Độ đấy.
グプタさんは 今 テレビを 見て います。
Anh Guputa bây giờ đang xem tivi.