Nghe và trả lời câu hỏi




1.
(ひと)に (はじ)めて ()った とき、すぐ 名前(なまえ)が (おぼ)えられますか。
Khi gặp người khác lần đầu bạn có thể nhanh chóng nhớ được tên không?
(れい): いいえ、なかなか (おぼ)えられません。
Không, hầu như không thể nhớ được.
2.
ひらがなや 漢字(かんじ)が ()めますか。
Có thể đọc được chữ Hiragana hay chữ Hán không?
(れい): ひらがなと かたかなは ()めますが、漢字(かんじ)は ()めません。
Chữ Hiragana và Katakana thì có thể đọc nhưng mà chữ Hán thì không thể đọc được.
3.
あなたの 部屋(へや)の (まど)から (やま)が ()えますか。
Từ cửa sổ phòng bạn có thể thấy núi không?
(れい): いいえ、()えません。
Không, không thấy được.
4.
あなたの (まち)で いちばん (たか)い 建物(たてもの)は (なん)ですか。
Ở thành phố của bạn thì toàn nhà cao nhất là cái nào vậy?
いつできましたか。
Được làm xong khi nào?
(れい): 市役所(しやくしょ)です。130(とし)まえに できました。
Là cơ quan hành chính. Được xây xong 130 năm trước đây.
5.
日本(にっぽん)には 季節(きせつ)が 4つ あります。
Ở Nhật có 4 mùa.
あなたの (くに)にも 季節(きせつ)が 4つ ありますか。
Ở nước bạn cũng có 4 mùa à?
(れい): いいえ、わたしの (くに)には 季節(きせつ)が 2つ しか ありません。
Không, ở nước tôi chỉ có 2 mùa thôi.