Nghe và trả lời câu hỏi




1.
日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)する とき、試験(しけん)が あった ほうが いいと (おも)いますか、ない ほうが いいと (おも)いますか。 
Khi học tiếng Nhật bạn nghĩ là nên có kỳ thi hay không nên có?
(れい): あった ほうが いいと (おも)います。 
Tôi nghĩ là nên có.
2.
かぜを ひいたんですが、(くすり)を ()んだ ほうが いいですか 。
Đã bị cảm nhưng mà có nên uống thuốc không?
(れい): いいえ、かぜの (くすり)は ()まない ほうが いいです。 
Không, không nên uống thuốc cảm đâu.
3.
あなたの (くに)では、これから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)する (ひと)は (おお)く なるでしょうか、(すく)なく なるでしょうか。 
Ở nước bạn, người học tiếng Nhật đang nhiều hơn hay là đa ng ít đi?
(れい): (おお)く なるでしょう。
Chắc là đang nhiều lên.