1. Động từ 1 thể ますながら Động từ 2
    • Mẫu câu này biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó thực hiện đồng thời 2 hành vi (Động từ 1, Động từ 2) trong một khoảng thời gian nhất định. Hành vi ở động từ 2 được nhấn mạnh hơn.

      音楽をききながらしょくじします。

      Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.

      Mẫu câu này cũng được dùng trong trường hợp 2 hành vi được thực hiện một cách kế tiếp trong một khoảng thời gian nhất định.

      はたらきながら、日本語勉強しています。

      Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm.

  2. Động từ thể て + います
    • Mẫu câu này biểu thị một thói quen hay một hành vi thực hiện đều đặn. Nếu là thói quen hay hành vi trong quá khứ thì dùng thể 「ていました」

      毎朝、ジョギングをしています。

      Tôi chạy bộ hàng sáng.

      こどもに、毎晩 8時にねていました。

      Hồi nhỏ, hàng tối tôi thường đi ngủ vào lúc 8 giờ.

  3. Thể thông thường し、~ (I)
    • Mẫu câu này được dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung một quan điểm. Ví dụ như trong trường hợp có nhiều câu cùng nói về ưu điểm của một chủ thể nào đó thì có thể dùng mẫu câu này để nối

      ワット先生はねっしんだし、まじめだし、けいけんもあります。

      Thấy Watt vừa nhiệt tình, nghiêm túc lại có kinh nghiệm

      Khi muốn liệt kê trên hai nguyên nhân hoặc lý do thì cũng dùng mẫu câu này. Câu văn trong trường hợp này nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân, lý do cùng tồn tại.

      駅からちかいし、車でもこられるし、このみせはとてもべんりです。

      Gần ga, lại có thể đi đến bằng xe ô tô, cửa hàng này rất tiện lợi.

  4. Thể thông thường し、~ (II)
    • Trong trường hợp kết luận đã rõ ràng thì có thể lược bỏ và chỉ cần nói lý do. Tham khảo ví dụ dưới

      むすごにえいごを教えていただけませんか。

      Nhờ anh dạy tiếng Anh cho con trai tôi có được không?

      うーん。しゅうちょうもおおいし、もうすぐ日本語のしけんもあるし、。。。

      À, tôi hay phải đi công tác xa, với lai kỳ thi tiếng Nhật sắp đến rồi

      Hơn nữa thông thường thì 「~し」 được dùng để nói từ hai lý do trở lên, nhưng cũng có khi chỉ nói một trong số đó. Khác với mẫu câu 「~から」 mẫu câu trong trường hợp này bao hàm nghĩa là ngoài ra còn có những lý do khác.

      色もきれいだし、このくつを買います。

      Vì màu sắc đẹp (và những lý do khác), tôi mua đôi giầy này

      Hơn nữa có thể thấy qua các ví dụ trên, trong câu văn liệt kê thì trợ từ 「も」 thường được dùng. Nó có chức năng thể hiện việc người nói muốn nhấn mạnh có nhiều lí do, nguyên nhân dẫn đến quan điểm hoặc quyết định của mình.

  5. それに
    • 「それに」 được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm một tình huống hoặc điều gì đó vào tình huống hoặc điều đã nói trước đó.

      どうしてさくら大学をえらんだんですか。

      Tại sao anh lại chọn trường đại học Sakura?

      さくら大学は。父が出た大学だし、いい先生もおおいし、それにいえから近いですから。

      Vì đây là trường mà bố tôi đã học, có nhiều giảng viên tốt, hơn nữa lại gần nhà tôi

  6. それで
    • 「それで」 là liên từ dùng để nối phần đứng trước nói nói về một việc nào đó, và phần đứng sau nó nói về nguyên nhân hoặc lý do dẫn tới việc đó.

      このレストランはねだんもやすいし、おいしいです。

      Nhà hàng này giá vừa rẻ lại ngon.

      それで人がおおいんですね。

      VÌ thế mà đông khách nhỉ

  7. よくこのきっさてんにくるんですか
    • Trong câu văn này thay vì dùng trợ từ 「へ」 để chỉ phương hướng, chúng ta dùng trợ từ 「に」 để chỉ điểm đến.

      Những động từ như 「いきます」, 「きます」, 「かえります」, 「しゅっちょぅします」 có thể được dùng với (địa điểm へ) hoặc (địa điểm に)