Bài thực hành 1

A: きのう (はじ)めて(1)おすしを ()べました
Ngày hôm qua lần đầu tiên tôi đã ăn sushi.
B: どうでしたか。
Thấy thế nào?
A: (2)とても おいしかったです
Rất là ngon.

Luyện tập:

[thay thế vị trí (1), (2)]

1)    (1) 歌舞伎かぶきを ます    (2) とても きれいです

2)    (1) ばなを します    (2) むずかしいです

3)    (1) 日本にっぽんの おさけを みます    (2) ちょっと あまいです


Bài thực hành 2

A: (1)()(もの)は いかがですか。
Đồ uống thì được chứ?
B: ありがとう ございます。
Cảm ơn.
A:  (2)コーヒーと(3)紅茶(こうちゃ)と どちらが いいですか。
Cà phê và hồng trà, cái nào thì được?
コーヒーを お(ねが)いします。
Xin cho tôi cà phê.

Luyện tập:

[thay thế vị trí (1), (2), (3)]

1)    (1) 果物くだもの    (2) りんご    (3) みかん

2)    (1) もの    (2) ワイン    (3) ビール

3)    (1) ジュース    (2) りんごジュース    (3) 野菜やさいジュース


Bài thực hành 3

A: 北海道(ほっかいどう)は いつが いちばん いいですか。
Hokkaido thì khi nào là tuyệt nhất?
B: そうですね。
À vâng.
B: (1)10(つき)が いちばん いいですよ。
Tháng 10 là tuyệt nhất đấy.
B:  (2)紅葉(こうよう)の 季節(きせつ)ですから。
Vì là mùa lá Momiji mà.

Luyện tập:

[thay thế vị trí (1), (2)]

1)    (1) 6つき    (2) きれいな はなが たくさん あります

2)    (1) 8つき    (2) 北海道ほっかいどうの なつは すずしいです。

3)    (1) 1つき    (2) ふゆの さかなは おいしいです


Minna No Nihongo là cuốn sách được đông đảo người học tiếng Nhật lựa chọn khi mới bắt đầu. Cuốn sách bao gồm nhiều phiên bản hỗ trợ từng kỹ năng tiếng Nhật như Từ vựng, Ngữ pháp, Kanji, hay Đọc hiểu và Nghe hiểu.

50 bài minna theo giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng sẽ đem lại cho mọi người công cụ đắc lực trong việc học tiếng Nhật.

  1. Từ vựng
  2. Ngữ pháp
  3. Hội thoại (Kaiwa)
  4. Mondai
  5. Bunkei
  6. Reibun
  7. Tham Khảo