Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

1)(____) 小川(おがわ)(くん)は (あさ) (となり)の 部屋(へや)の 友達(ともだち)を ()こして あげます。

2)(____) 小川(おがわ)(くん)は (よる) すぐ (ねむ)って しまいます。

3)(____) 小川(おがわ)(くん)は 目覚(めざ)まし 時計(とけい)が ()るか どうか、心配(しんぱい)です。

4)(____) (こた)える (ひと)は (むずか)しくて、おもしろくない (ほん)を ()んだら、(ねむ)く なると (おも)って います。


                                                          (なや)みの 相談(そうだん)
Tâm sự nỗi khổ.
        【相談(そうだん)
Tâm sự.
(ぼく)の (なや)みは (あさ) ()きられない ことです。
Nỗi khổ của tôi là không thể dậy được vào sáng sớm.
目覚(めざ)まし時計(どけい)が 3つも あるのに、()きられません。
Đồng hồ reo đến 3 lần thế mà không thể dậy nổi.
(よる)は (はや)く ()る ように して いますが、(あさ) ()きられるか どうか、心配(しんぱい)で、なかなか (ねむ)れません。
Buổi tối cố gắng đi ngủ sớm thể mà vẫn không thể ngủ được vì lo lắng xem buổi sáng có thể dậy được hay không?
(となり)の 部屋(へや)の 友達(ともだち)は 「毎朝(まいあさ) (きみ)の 目覚(めざ)ましで ()が ()める」と ()って いますが、(ぼく)は ()が つきません。
Bạn phòng kế bên đã nói là “Mỗi sáng bạn thức dậy nhờ đồng hồ báo thức”, nhưng mà tôi lại không nhận thấy được.
()が ついても、()めて、また ()て しまうんです。
Dù có nhận biết thì lại dừng và ngủ ngay.
どう したら いいですか。
Làm thế nào được đây?
                                 (小川(おがわ)たけし 大学生(だいがくせい)
Ogawa Takeshi – Sinh viên đại học.
        【回答(かいとう)
Trả lời.
まず ()る まえに、(むずか)しくて、おもしろくない (ほん)を ()みましょう。
Trước tiên trước khi ngủ hãy đọc sách khó, không thú vị.
すぐ (ねむ)く なりますよ。
Sẽ buồn ngủ ngay thôi.
それから 3つの 目覚(めざ)まし時計(どけい)は (ちが)う 時間(じかん)に ()る ように、セットして、いろいろな (ところ)に ()いて おきます。
Và rồi đồng hồ báo thức 3 lần thì hãy cài đặt thời gian reo khác nhau và đặt ở những chỗ khác nhau.
時計(とけい)が ()ると、()きて、()めに ()かなければ ならないので、()が ()めますよ。
Khi đồng hồ reo thì phải thức dậy và dừng lại nên mắt đã mở rồi đó.
それでも だめな 場合(ばあい)は、(となり)の 友達(ともだち)に ()こして もらいましょう。
Dù thế thì trường hợp không được hãy nhờ bạn kế bên đánh thức cho.
1)( ✖ ) 小川(おがわ)(くん)は (あさ) (となり)の 部屋(へや)の 友達(ともだち)を ()こして あげます。
Ogawa buổi sáng đánh thức bạn dậy.
2)( ✖ ) 小川(おがわ)(くん)は (よる) すぐ (ねむ)って しまいます。
Ogawa buổi tối ngay lập tức buồn ngủ.
3)( ✖ ) 小川(おがわ)(くん)は 目覚(めざ)まし 時計(とけい)が ()るか どうか、心配(しんぱい)です。
Ogawa lo lắng đồng hồ có reo hay không.
4)( 〇 ) (こた)える (ひと)は (むずか)しくて、おもしろくない (ほん)を ()んだら、(ねむ)く なると (おも)って います。
Người trả lời nghĩ là nếu đọc những cuốn sách khó và không thú vị thì sẽ trở nên buồn ngủ.