1.
1日に 2回 この 白い 薬を 飲んで ください。
Hãy uống thuốc màu trắng này 1 ngày 2 lần.
はい。1日に 2回ですね。
Vâng. 1 ngày 2 lần nhỉ.
せきが 止まらない 場合は、この 青いのも 飲んで ください。
Trường hợp không dừng ho thì hãy cả thuốc màu xanh này.
わかりました。
Đã hiểu rồi.
男の 人は 1日に 2回 青い 薬と 白い 薬を 飲みます。
Người đàn ông uống thuốc xanh và trắng 1 ngày 2 lần.
2.
山田さんは 来週の ミーティング、出席できますか。
Anh Yamada có thể tham gia được buổi họp tuần sau không?
出席できるか どうか、まだ わからないん ですが・・・。
Vẫn chưa biết có thể tham gia hay không?
そうですか。じゃ、出席できない 場合は、あとで 資料を 取りに 来て ください。
Vậy à. Vậy thì trường hợp không thể tham dự thì hãy đến lấy tài liệu sau nhé.
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
ミーティングに 出席しなくても、資料は もらえます。
Cho dù không tham dự buổi họp cũng có thể nhận tài liệu.
3.
渡辺さん、きょうの 午後の 会議は 中止に なりましたよ。
Chị Watanabe này, buổi họp chiều hôm nay đã bị hoãn rồi.
えーっ。どうしてですか。
Ủa. sao vậy?
部長が 来られなく なったんです。
Vì trưởng phòng đã không đến.
きのう 残業して 書類を 準備したのに・・・・。
Ngày hôm qua đã tăng ca và chuẩn bị tài liệu thế mà….
女の 人は きょう 会議が なくなって、うれしそうです。
Người phụ nữ có vẻ vui vì cuộc họp đã không có.
4.
あのう、千円札を 入れたのに、お釣りが 出ないんですが。
À này, tôi đã bỏ tờ 1000 yên vào thế mà tiền thừa lại không ra.
レバーを 回しましたか。
Đã xoay cần gạt chưa?
レバー? どれですか。
Cần gạt? cái nào vậy?
右の ほうです。
Bên phải đấy.
その レバーを 回して みて ください。
Hãy thử xoay cần gạt đó xem.
はい。あ、出ました。
Vâng. A, ra rồi.
レバーを 回しさなければ、お釣りが 出ません。
Nếu không xoay cần gạt thì tiền thừa không chạy ra.
5.
試験、どうだった?
Kỳ thi sao rồi?
うーん、あまり 難しくなかった。小川君は?
Ừm. Không khó lắm. Anh Ogawa?
僕は 半分 しか わからなかったよ。
Tôi chỉ làm được một nửa thôi.
毎晩 遅く まで 勉強したのに・・・・。
Đã học đến khuya mỗi tối thế mà….
男の 学生は よく 勉強したので、試験は 簡単でした。
Học sinh nam đã học chăm chỉ nên kỳ thi đơn giản.