Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
1()に 2(かい) この (しろ)い (くすり)を ()んで ください。
Hãy uống thuốc màu trắng này 1 ngày 2 lần.
はい。1()に 2(かい)ですね。
Vâng. 1 ngày 2 lần nhỉ.
せきが ()まらない 場合(ばあい)は、この (あお)いのも ()んで ください。
Trường hợp không dừng ho thì hãy cả thuốc màu xanh này.
わかりました。
Đã hiểu rồi.
(おとこ)の (ひと)は 1()に 2(かい) (あお)い (くすり)と (しろ)い (くすり)を ()みます。
Người đàn ông uống thuốc xanh và trắng 1 ngày 2 lần.
2.
山田(やまだ)さんは 来週(らいしゅう)の ミーティング、出席(しゅっせき)できますか。
Anh Yamada có thể tham gia được buổi họp tuần sau không?
出席(しゅっせき)できるか どうか、まだ わからないん ですが・・・。
Vẫn chưa biết có thể tham gia hay không?
そうですか。じゃ、出席(しゅっせき)できない 場合(ばあい)は、あとで 資料(しりょう)を ()りに ()て ください。
Vậy à. Vậy thì trường hợp không thể tham dự thì hãy đến lấy tài liệu sau nhé.
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
ミーティングに 出席(しゅっせき)しなくても、資料(しりょう)は もらえます。
Cho dù không tham dự buổi họp cũng có thể nhận tài liệu.
3.
渡辺(わたなべ)さん、きょうの 午後(ごご)の 会議(かいぎ)は 中止(ちゅうし)に なりましたよ。
Chị Watanabe này, buổi họp chiều hôm nay đã bị hoãn rồi.
えーっ。どうしてですか。
Ủa. sao vậy?
部長(ぶちょう)が ()られなく なったんです。
Vì trưởng phòng đã không đến.
きのう 残業(ざんぎょう)して 書類(しょるい)を 準備(じゅんび)したのに・・・・。
Ngày hôm qua đã tăng ca và chuẩn bị tài liệu thế mà….
(おんな)の (ひと)は きょう 会議(かいぎ)が なくなって、うれしそうです。
Người phụ nữ có vẻ vui vì cuộc họp đã không có.
4.
あのう、千円札(せんえんさつ)を ()れたのに、お()りが ()ないんですが。
À này, tôi đã bỏ tờ 1000 yên vào thế mà tiền thừa lại không ra.
レバーを (まわ)しましたか。
Đã xoay cần gạt chưa?
レバー? どれですか。
Cần gạt? cái nào vậy?
(みぎ)の ほうです。
Bên phải đấy.
その レバーを (まわ)して みて ください。
Hãy thử xoay cần gạt đó xem.
はい。あ、()ました。
Vâng. A, ra rồi.
レバーを (まわ)しさなければ、お()りが ()ません。
Nếu không xoay cần gạt thì tiền thừa không chạy ra.
5.
試験(しけん)、どうだった?
Kỳ thi sao rồi?
うーん、あまり (むずか)しくなかった。小川(おがわ)(くん)は?
Ừm. Không khó lắm. Anh Ogawa?
(ぼく)は 半分(はんぶん) しか わからなかったよ。
Tôi chỉ làm được một nửa thôi.
毎晩(まいばん) (おそ)く まで 勉強(べんきょう)したのに・・・・。
Đã học đến khuya mỗi tối thế mà….
(おとこ)の 学生(がくせい)は よく 勉強(べんきょう)したので、試験(しけん)は 簡単(かんたん)でした。
Học sinh nam đã học chăm chỉ nên kỳ thi đơn giản.