いっしょうけんめい 練習したのに

isshi ukenmei renshuu shi ta noni

Tôi đã luyện tập nhiều, thế mà...


係員

皆さん、 この マラソンは 健康マラソンですから、 無理を しないで ください。

minasan, kono marason ha kenkou marason desu kara, muri o shi nai de kudasai.

Thưa các vị, cuộc thi ma-ra-tông này là ma-ra-tông vì sức khỏe, mong các vị đừng quá sức mình.


係員

もし 気分が 悪く なったら、 係員に 言って ください

moshi kibun ga waruku nattara, kakariin ni itte kudasai

Nếu thấy người khó chịu thì hãy nói với nhân viên.


参加者 

はい

hai

Vâng ạ.


係員

コースを まちがえた 場合は、 元の 所に 戻って 続けて ください。

kōsu o machigae ta baai ha, moto no tokoro ni modotte tsuduke te kudasai.

Trường hợp nhầm đường chạy thì hãy quay về vị trsi ban đầu và tiếp tục.


参加者

あのう、 途中で やめたい 場合は、 どう したら いいですか。

ano u, tochuu de yame tai baai ha, dou shitara ii desu ka.

Xin hỏi, trường hợp muốn thôi giữa chừng thì phải làm như thế nào?


係員

その 場合は、 近くの 係員に 名前を 言ってから、 帰って ください。では、スタートの 時間です。

sono baai ha, chikaku no kakariin ni namae o itte kara, kaette kudasai. de ha, sutato no jikan desu.

Trường hợp đó thì hãy nói tên với nhân viên ở gần đó, và về nhà. Bây giờ đã đến giờ xuất phát.


鈴木

ミラーさん、 マラソンは どうでしたか。 

mira san, marason ha dou deshi ta ka.

Anh Miller, cuộc thi ma-ra-tông thế nào?


ミラー

2位でした。

2 i deshi ta.

Tôi xếp thứ 2.


鈴木

2位だったんですか。 すごいですね。

2 i dattan desu ka. sugoi desu ne.

Thứ 2 ấy à? Ghê quá nhỉ.


ミラー

いいえ、一生懸命 練習したのに、 優勝できなくて、 残念です。

iie, isshoukenmei renshuu shi ta noni, yuushou deki naku te, zannen desu.

Không, tôi đã luyện tập nhiều, thế mà thật đáng tiếc vì không được thứ nhất.


鈴木

また 来年が ありますよ。

mata rainen ga ari masu yo.

Sang năm lại có nữa mà.