Đọc đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi bên dưới

Trả lời các câu hỏi:

1)(みじか)すぎる スピーチは どうして よくないのですか。

……______。

2)スピーチを (わす)れないように、(なに)を して おくと いいですか。

……______。

3)どうして (やさ)しい ことばや 表現(ひょうげん)を 使(つか)うのですか。

……______。

4)使(つか)っては いけない ことばは (なん)ですか。

……______。


                     結婚式(けっこんしき)の スピーチ
Bài phát biểu đám cưới.
     結婚式(けっこんしき)の スピーチを (たの)まれた ことが ありますか。
Đã từng được nhờ phát biểu vào lễ cưới chưa?
スピーチは (なが)すぎると、みんなに (いや)がられます。
Bài phát biểu khi quá dài thì sẽ bị ghét.
また (みじか)すぎると、お(いわ)いの 気持(きも)ちが うまく (つた)えられません。
Hơn nữa, khi quá ngắn thì tâm trạng chúc mừng lại không thể truyền đạt tốt được.
(むずか)しいですね。
Khó quá nhỉ.
練習(れんしゅう)して おいても、大勢(おおぜい)の (ひと)の (まえ)に ()つと、なかなか 上手(じょうず)に できません。
Dù có luyện tập thì khi đứng trước đông người cũng khó mà làm giỏi được.
(はなし)の 順序(じゅんじょ)を まちがえたり、(わす)れたり します。
Nào là quên hay nhầm lẫn thứ tự bài nói.
(はなし)の 大切(たいせつ)な (ところ)を メモして おくと、安心(あんしん)です。
Ghi chú lại sẵn những điểm quan trọng thì sẽ an tâm.
できるだけ (やさ)しい ことばや 表現(ひょうげん)を 使(つか)う ように します。
Cố gắng sử dụng những từ hay cách biểu hiện đơn giản hết mức có thể.
(むずか)しい ことばは (おぼ)えにくいし、まちがえやすいからです。
Vì những từ khó sẽ khó nhớ và dễ lầm nhẫm.
     それから、使(つか)っては いけない ことばが あります。
Và nữa, có từ không được dùng.
(たと)えば、「(わか)れる」とか、「()れる」とかです。
Ví dụ từ “Chia ly” “Cắt đứt”.
これらは 縁起(えんぎ)が (わる)いので、使(つか)いません。
Những từ này có điềm xấu nên không dùng.
()を つけましょう。
Hãy cẩn thận nhé.
1)(みじか)すぎる スピーチは どうして よくないのですか。
Bài phát biểu ngắn quá tại sao lại không tốt?
……お(いわ)いの 気持(きも)ちが うまく (つた)えられませんから。
Vì không thể truyền đạt tốt được cảm xúc chúc mừng.
2)スピーチを (わす)れないように、(なに)を して おくと いいですか。
Để không quên bài phát biểu thì nên làm sẵn điều gì?
……(はなし)の 大切(たいせつ)な (ところ)を メモして おくと いいです。
Nên ghi chú lại những điểm quan trọng của bài nói.
3)どうして (やさ)しい ことばや 表現(ひょうげん)を 使(つか)うのですか。
Tại sao lại dùng những từ hay cách biểu hiện đơn giản.
……(やさ)しい ことばは (おぼ)えやすいし、まちがえにくいからです。
Vì những từ đơn giản thì dễ nhớ mà lại khó nhầm lẫn.
4)使(つか)っては いけない ことばは (なん)ですか。
Từ mà không được dùng là gì?
……「(わか)れる」とか、「()れる」とかです。
Ví dụ như “Chia ly” hay “cắt đứt”.