1.
おはよう ございます。
Chào buổi sáng.
おはよう ございます。
Chào buổi sáng.
どうしたんですか。
Sao vậy?
声が 変ですよ。
Giọng lạ quá.
きのう カラオケで 歌いすぎたんです。
Ngày hôm qua đã hát quá nhiều ở Karaoke.
女の 人は カラオケで 歌を たくさん 歌いました。
Người phụ nữ ngày hôm qua đã hát nhiều bài hát ở Karaoke.
2.
新しい パソコンは どうですか。
Máy vi tính mới như thế nào?
まえの より ずっと 使いやすいです。
Dễ dùng hơn nhiều so với trước đây.
そうですか。
Vậy à.
操作も 簡単だし、いろいろな ことが できるんです。
Thao tác cũng đơn giản mà có thể làm được nhiều việc nữa.
新しい パソコンは 簡単で、使いやすいです。
Máy vi tính mới đơn giản và dễ dùng.
3.
最近 かぜを ひきやすいんですが、どうしたら いいでしょうか。
Gần đây dễ bị cảm, làm thế nào thì tốt đây?
きちんと 食事を して いますか。
Có ăn uống đúng bữa không?
いいえ、忙しくて・・・・・。
Không, vì bận….
それは いけませんね。
Thế là không được đâu.
きちんと 食べて、よく 寝た ほうが いいですよ。
Nên ăn uống nghiêm chỉnh và ngủ nhiều.
女の 人は よく 食べて、よく 寝るので、あまり かぜを ひきません。
Người phụ nữ thường ăn và ngủ nhiều nên ít bị cảm.
4.
ごめんください。
Xin lỗi.
はい。
Vâng.
隣の 田中ですが、テレビの 音を もう 少し 小さくて もらえませんか。
Tôi là Tanaka ở kế bên, có thể vặn nhỏ tiếng tivi một chút được không?
どうも すみません。気が つかなくて。
Xin lỗi. Vì tôi không để ý.
お願いします。
Xin nhờ chị.
テレビの 音は 大きいです。
Tiếng tivi to.
5.
ごはん、できたよ。
Cơm xong rồi đây.
いただきます。ちょっと、味が 薄いわね。
Tôi ăn đây. Vị hơi lạt một chút.
そう?
Vậy à?
それに、肉は もっと 薄くて 切らないと。
Hơn nữa, nếu không cắt thịt mỏng hơn một chút thì.
そうか。今度は もっと うまく 作るぞ。
Vậy à. Lần sau tôi sẽ làm ngon hơn.
男の 人は 肉を 薄く 切りました。
Người đàn ông đã cắt thịt mỏng.