Động từ thể ます | |
Tính từ (~い) (bỏ い) | + すぎます |
Tính từ (~な) (bỏ な) |
「~すぎます」 biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Thông thường mẫu câu được dùng để nói về những điều không tốt.
ゆうべお酒を飲みすぎました。
Tối qua tôi uống rượu quá nhiều
このセーターは大きすぎます。
Cái áo len này rộng quá
「~すぎます」 là động từ thuộc nhóm II và chia cách theo nhóm này: のみすぎる , のみすぎ(ない)、のみすぎた
さいきんの車はそうさがかんたんすぎて。運転がおもしろくないです。
Ô tô gần đây thao tác đơn giản quá làm việc lái xe không thú vị
いくら好きでも。飲みすぎると、体にわるいですよ。
Cho dù thích như thế nào đi nữa thì uống nhiều quá là không có lợi cho sức khỏe đâu.
やすいです | |
Động từ thể ます | |
にくいです |
Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khó hay dễ
このパソコンは使いやすいです。
Cái máy vi tính này dễ sử dụng
東京は住みにくいです。
Tokyo khó sống
Dùng để biểu thị tính chất của chủ thế (người hoặc vật) là dễ hoặc khó thay đổi hoặc biểu thị việc gì đó là dễ hay khó xảy ra.
白いシャツはよごれやすいです。
Áo sơ mi trắng dễ bẩn
雨の日はせんたくものがかわきにくいです。
Ngày mưa thì quần áo giặt khó khô
(Chú ý) : 「~やすい」 và 「~にくい」 chia cách giống tính từ đuôi い
この薬はさとうをいれると。飲みやすくなりますよ。
Thuốc này nếu cho đường vào sẽ dễ uống
このコップはわれにくくて。あんぜんですよ。
Cái cốc này khó vỡ nên an toàn
Tính từ (~い)(bỏ い) | + く | |
Tính từ (~な)(bỏ な) | + に | + します |
Danh từ | + に |
Nếu như 「~く、~に なります」 (bài 19) biểu thị việc biến đổi của một chủ thể thì () ở các ví dụ dưới đây biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng
音をおおきくします
Tôi chỉnh âm thanh to hơn
部屋をきれいにします
Tôi làm sạch phòng
しおのりょうをはんぶんにしました。
Tôi giảm lượng muối chỉ còn một nửa
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự lựa chọn hoặc quyết định
へやはシングるにじますか。シインにしますか。
Anh/chị dùng phòng đơn hay phòng đôi ạ ?
かいぎはあしたにします。
Cuộc họp để ngày mai
Tính từ (~い)(bỏ い) | + く | |
+ Động từ | ||
Tính từ (~な)(bỏ な) | + に |
Khi biến đổi tính từ như trên chúng ta sẽ được các phó từ tương ứng
やさいをこまかく切ってください
Hãy thái nhỏ rau
てんきやみずは大切につかいましょう。
Chúng ta hãy tiết kiệm điện