例:テレビを ( 見すぎて )、目が 疲れました。
Đã xem tivi quá nhiều nên mắt mỏi.
1)ごはんを ( 食べすぎて )、おなかが 痛いです。
Ăn quá nhiều cơm nên bụng đau.
2)お土産を ( 買いすぎて )、一人で 持てません。
Mua nhiều quà quá nên 1 người không thể xách nổi.
3)部屋が ( 狭すぎて/小さすぎて )、ベッドが 置けません。
Căn phòng quá hẹp/nhỏ nên không thể để giường.
4)この アパートは 家賃が ( 高すぎて )、借りられません。
Căn hộ này giá đắt nên không thể thuê được.