Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
1)(____) あけみさんは 鈴木君の 大学の ときの 友達です。
2)(____) 6月20日は 雨でした。
3)(____) 鈴木君は 11月16日に あけみさんと 結婚しました。
鈴木さんの 日記 Nhật ký của Suzuki. 2月2日(日) Ngày 2 tháng 2 (Thứ hai). 朝から 雪が 降って いる。 Tuyết rơi từ sáng. 外は 寒そうだったので、1日 うちに いた。 Bên ngoài vì lạnh nên đã ở nhà nguyên 1 ngày. 暇だったので、高橋に 電話して みたが、いなかった。 Vì rảnh nên đã thử điện thoại cho anh Takahashi nhưng đã không gặp. スキーに 行って いるのを 思い出した。 Nhớ đến lúc đi trượt tuyết. 4月13日(日) Ngày 13 tháng 4 (Thứ hai). 大学の 友達の 結婚式に 出た。 Đã xuất hiện ở lễ cưới bạn đại học. そこで 渡辺あけみさんに 会った。 Ở đó đã gặp Watanabe Akemi. すてきな 人だと 思った。 Đã nghĩ rằng thật là một người tuyệt vời. 6月21日(土) Ngày 21 tháng 6 (Thứ bảy). きょうも 朝から 雨だった。 Ngay cả hôm nay cũng mưa từ sáng. あけみさんの 誕生日の パーティーに 行った。 Đã đi tiệc sinh nhật của Akemi. あけみさんが 好きな ばらの 花を 持って 行った。 Đã mang đến bó hoa hồng mà Akemi thích. あけみさんは うれしそうだった。 Akemi trông có vẻ rất vui. 帰る とき、「今度 二人で ドライブに 行きませんか。」と 言って みた。 Khi trở về, đã thử nói là “Lần sau đi chơi hai người nhé?”. あけみさんは 「ええ」と 言って くれた。 Akemi đã nói là “Ừ”. 11月17日(月) Ngày 17 tháng 11 (thứ hai). きょう みんなに 「うれしそうだね」と 言われた。 Ngày hôm nay đã được mọi người nói là “Trông có vẻ vui quá nhỉ”. きのう あけみさんが 僕と 結婚すると 言って くれた。 Ngày hôm qua Akemi đã được nói là sẽ kết hôn với mình. 幸せだ。 Thật hạnh phúc. |