1. Diễn tả sự suy đoán
    • Động từ thể ます
      Tính từ (~い) (bỏ い) + そうです
      Tính từ (~な) (bỏ な)

      Mẫu câu này về cơ bản diễn tả sự suy đoán dựa trên thông tin thu thập được từ thị giác

      Động từ thể ます そうです

      Mẫu câu này được dùng khi một trạng thái nào đó khiến người nói suy đoán rằng một sự việc nào đó có vẻ sẽ xảy ra. Chúng ta có thể dùng 「いまにも」 「もうすぐ」 「これから」 đi kèm để nói về thời điểm mà sự việc được suy đoán xảy ra

      今にも雨がふりそうです。

      Trời có vẻ sắp mưa đến nơi rôi

      シャンプーがなくなりそうです。

      Dầu gội đầu có vẻ sắp hết rồi

      もうすぐさくらがさきそうです

      Hoa anh đào trông có vẻ sắp nở.

  2. Diễn tả sự suy đoán
    • Tính từ đuôi い(bỏ い)
      + そうです
      Tính từ đuôi な(bỏ な)

      Mẫu câu này diễn tả sự suy đoán dựa trên vẻ bề ngoài của sự vật, dù chưa xác nhận thực tế như thế nào.

      この料理はからそうです。

      Món ăn này trông có vẻ cay

      かのじょはあたまがよさそうです。

      Cô ấy trông có vẻ thông minh

      このつくえはじょうぶそうです。

      Cái bàn này trông có vẻ chắc chắn

      (Chú ý) :

      Đối với tính từ biểu thị tình cảm, tâm trạng 「うれしい」 「かなしい」 「さびしい」 thì chúng ta không để nguyên như thế để nói về tâm trạng , tình cảm của người khác mà chúng ta dùng chúng ở dạng 「そうです」 để biểu thị sự suy đoán từ vẻ ngoài

      ミラーさんはうれしそうです。

      Anh Miller trông có vẻ vui.

  3. Động từ thể て 来ます
    • Động từ thể てきます diễn đạt ý nghĩa “đi đến một địa điểm nào đó để thực hiện một hành động nào đó rồi quay trở về”

      ちょっとたばこを買って来ます。

      Tôi đi mua thuốc lá một chút rồi về

      Câu ở ví dụ trên này là biểu thị ba nội dung là (1) tôi đi đến địa điểm bán thuốc lá (2) mua thuốc là ở đó và (3) quy trở về vị trí ban đầu. Ở đây chúng ta dùng 「で」 để biểu thị địa điểm. Nhưng cũng có thể dùng 「から」 khi sự di chuyển của đồ vật là tiêu điểm của câu, như ở ví dụ dưới đây

      スーパーでぎゅうにゅうを買って来ます。

      Tôi đi mua sữa ở siêu thị (rồi về)

      だいところからコップをとって来ます。

      Tôi đi lấy cái cốc từ bếp

  4. Danh từ (địa điểm) へ行って 来ます
    • Trong mẫu câu này thì động từ 「いきます」 ở thể て được đặt trước 「きます」 để biểu thị ý nghĩa “đi đến một địa điểm nào đó rồi quay trở về”.

      ゆうびんきょくへ行って来ます。

      Tôi đi bưu điện (rồi về)

      Trong mẫu câu này thì động từ 「でかけます」 ở thể て được đặt trước 「きます」 để biểu thị ý nghĩa “đi đâu đó ra ngoài rồi quay trở về “.

      ちょっとでかけて来ます。

      Tôi đi ra ngoài một chút rồi về