1.
やっと 暖かく なりましたね。
Cuối cùng cũng đã ấm lên rồi.
ええ。
Ừ.
もうすぐ 桜が 咲きそうですね。
Hoa anh đào có vẻ sắp nở rồi nhỉ.
ことしも どこか 花見に 行きますか。
Năm nay cũng đi đâu ngắm hoa nhỉ?
ええ、上野公園へ 行こうと 思って います。
Vâng, tôi đang tính đi đến công viên Ueno.
今 桜が 咲いて います。
Bây giờ hoa anh đào đang nở.
2.
このごろ うれしそうですね。何か あったんですか。
Dạo này có vẻ vui nhỉ. Có chuyện gì à?
ええ、子どもが 生まれるんです。
À, con tôi sẽ được sinh ra.
それは おめでとう ございます。
Xin chúc mừng điều đó.
いつごろですか。
Khoảng chừng nào vậy?
9月の 予定なんです。
Dự định vào tháng 9.
男の 人は 子どもが 生まれるので、うれしそうです。
Người đàn ông có vẻ vui vì con sẽ được sinh ra.
3.
あ、切手、買わないと……。
A, tem, nếu không mua thì….
この 辺で 売って いるでしょうか。
Có bán ở vùng này không nhỉ?
あ、あの 店は?
A, cửa tiệm kia.
「切手、あります」と 書いて ありますよ。
Có ghi là “Có tem” kìa.
あ、ほんとうですね。じゃ、ちょっと 買って 来ます。
A, đúng nhỉ. Vậy tôi đi mua về một chút nhé.
女の 人は 切手を 買いに 行きます。
Người phụ nữ đi mua tem.
4.
社員旅行に 行かないんですか。
Không đi du lịch công ty à?
ええ、ちょっと 用事が あって。
Vâng, vì có chút việc bận.
それは 残念ですね。
Thế thì tiếc quá.
じゃ、お土産 買って 来ます。
Vậy tôi sẽ mua quà về.
ありがとう ございます。写真も たくさん 撮って 来て くださいね。
Xin cảm ơn. Hãy chụp nhiều hình về nhé.
女の 人は 旅行に 行って、写真を 撮ります。
Người phụ nữ sẽ đi du lịch và chụp ảnh.
5.
雨が 降りそうだね。
Trời sắp mưa ấy nhỉ.
ええ。
Ừ.
傘を 持って 行こうか。
Tôi mang dù theo nhé?
ええ、そうした ほうが いいわね。
Ừ, nên làm thế nhỉ.
雨が 降って いますから、傘を 持って 行きます。
Vì mưa đang rơi nên mang dù theo.