1.
タワポンさん、この 辞書、買ったんですか。
Anh Thawapong, cuốn từ điể này đã mua à?
いいえ、先生に いただいたんです。
Không, đã nhận từ giáo viên.
とても いい 辞書です。
Là cuốn từ điển rất hay.
そうですか。よかったですね。
Vậy à. Tốt quá nhỉ.
先生は 男の 人に 辞書を あげました。
Giáo viên đã cho người đàn ông cuốn từ điển.
2.
パワー電気の シュミットさんを 知って いますか。
Anh có biết ông Schmidt của điện lực Power không?
ええ。先週 ミラーさんが 紹介して くださいました。
Có. Tuần trước anh Miller có giới thiệu cho tôi.
おもしろい 方でしょう。
Chắc là một người thú vị.
ええ。とても 元気な 方ですね。
Vâng. Là một người rất khỏe khoắn.
男の 人は ミラーさんに シュミットさんを 紹介しました。
Người đàn ông đã giới thiệu ông Schmidt với anh Miller.
3.
田中さんは お正月に お子さんに 何か あげるんですか。
Anh Tanaka sẽ cho con gì vào ngày tết vậy?
ええ、お年玉を やります。
À, tiền lì xì.
お年玉?
Tiền lì xì?
お金を 袋に 入れて やるんです。
Bỏ tiền vào phong bì cho.
そうですか。中国と 同じですね。
Vậy à. Giống Trung Quốc nhỉ.
お正月に 中国の 子どもは お金を もらいます。
Vào ngày tết ở Trung Quốc trẻ con sẽ nhận tiền.
4.
ワット先生、ちょっと お願いが あるんですが……。
Thầy Watt, em có chuyện muốn nhờ một chút ạ….
はい、何ですか。
Ừ, chuyện gì vậy?
実は 英語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと 見て いただけませんか。
Thật ra em đã viết một lá thư bằng tiếng Anh, thầy có thể xem giúp một chút không ạ?
いいですよ。
Được chứ.
…… ずいぶん まちがいが ありますね。
Có khá nhiều lỗi đấy.
ワットさんは 学生の 手紙を 見て あげました。
Ông Watt đã xem lá thư cho học sinh.
5.
もう 遅いから、うちまで 送るよ。
Đã trễ rồi nên tôi sẽ đưa về đến nhà.
ありがとう。
Cảm ơn.
送って くれて、どうも ありがとう。
Cảm ơn anh đã tiễn về.
きょうは とても 楽しかったわ。
Hôm nay rất là vui.
僕も。じゃ、また。
Tôi cũng vậy. Vậy mai gặp lại.
女の 人は 男の 人に うちまで 送って もらいました。
Người phụ nữ đã được người đàn ông đưa về đến tận nhà.