Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
タワポンさん、この 辞書(じしょ)()ったんですか。
Anh Thawapong, cuốn từ điể này đã mua à?
いいえ、先生(せんせい)に いただいたんです。
Không, đã nhận từ giáo viên.
とても いい 辞書(じしょ)です。
Là cuốn từ điển rất hay.
そうですか。よかったですね。
Vậy à. Tốt quá nhỉ.
先生(せんせい)は (おとこ)の (ひと)に 辞書(じしょ)を あげました。
Giáo viên đã cho người đàn ông cuốn từ điển.
2.
パワー電気(でんき)の シュミットさんを ()って いますか。
Anh có biết ông Schmidt của điện lực Power không?
ええ。先週(せんしゅう) ミラーさんが 紹介(しょうかい)して くださいました。
Có. Tuần trước anh Miller có giới thiệu cho tôi.
おもしろい (ほう)でしょう。
Chắc là một người thú vị.
ええ。とても 元気(げんき)な (ほう)ですね。
Vâng. Là một người rất khỏe khoắn.
(おとこ)の (ひと)は ミラーさんに シュミットさんを 紹介(しょうかい)しました。
Người đàn ông đã giới thiệu ông Schmidt với anh Miller.
3.
田中(たなか)さんは お正月(しょうがつ)に お()さんに (なに)か あげるんですか。
Anh Tanaka sẽ cho con gì vào ngày tết vậy?
ええ、お年玉(としだま)を やります。
À, tiền lì xì.
年玉(としだま)
Tiền lì xì?
(かね)を (ふくろ)に ()れて やるんです。
Bỏ tiền vào phong bì cho.
そうですか。中国(ちゅうごく)と (おな)じですね。
Vậy à. Giống Trung Quốc nhỉ.
正月(しょうがつ)に 中国(ちゅうごく)の ()どもは お(かね)を もらいます。
Vào ngày tết ở Trung Quốc trẻ con sẽ nhận tiền.
4.
ワット先生(せんせい)、ちょっと お(ねが)いが あるんですが……。
Thầy Watt, em có chuyện muốn nhờ một chút ạ….
はい、(なん)ですか。
Ừ, chuyện gì vậy?
(じつ)は 英語(えいご)で 手紙(てがみ)を ()いたんですが、ちょっと ()て いただけませんか。
Thật ra em đã viết một lá thư bằng tiếng Anh, thầy có thể xem giúp một chút không ạ?
いいですよ。
Được chứ.
…… ずいぶん まちがいが ありますね。
Có khá nhiều lỗi đấy.
ワットさんは 学生(がくせい)の 手紙(てがみ)を ()て あげました。
Ông Watt đã xem lá thư cho học sinh.
5.
もう (おそ)いから、うちまで (おく)るよ。
Đã trễ rồi nên tôi sẽ đưa về đến nhà.
ありがとう。
Cảm ơn.
(おく)って くれて、どうも ありがとう。
Cảm ơn anh đã tiễn về.
きょうは とても (たの)しかったわ。
Hôm nay rất là vui.
(ぼく)も。じゃ、また。
Tôi cũng vậy. Vậy mai gặp lại.
(おんな)の (ひと)は (おとこ)の (ひと)に うちまで (おく)って もらいました。
Người phụ nữ đã được người đàn ông đưa về đến tận nhà.