1. Cách nói cho nhận
    • Ở bài 7 và 24 chúng ta đã học cách nói cho nhận về đồ vật và hành vi. Ở trong bài này chúng ta sẽ học thêm những cách nói cho nhận khác, phản ảnh mối quan hệ giữa bên cho và bên nhận

      Danh từ 1 に Danh từ 2 を やります

      Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng  「やります」 . Tuy nhiên gần đây đối với người thì thường dùng là 「あげます」

      わたしはむすこにおかしをやりました(あげました)

      Tôi cho con trai bánh kẹo

      わたしは犬にえさをやりました。

      Tôi cho chó ít đồ ăn

      (Chú ý) :

      Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng 「さしあげます」

      Danh từ 1 に Danh từ 2 を いただきます

      Khi nhận một cái gì đó từ người trên thì chúng ta không dùng 「もらいます」 mà dùng 「いただきます」

      わたしはぶちょうにおみやげをいただきました。

      Tôi được trưởng phỏng tặng quà

      「わたしに」 Danh từ を くださいます。

      Khi người trên cho hoặc tặng cái gì đó cho mình thì chúng ta không dùng 「くれます」 mà dùng 「くださいます」

      ぶちょうがわたしにおみやげをくださいました。

      Trưởng phòng tặng tôi quà

      「くださいます」 còn được dùng khi bên nhận là người trong gia đình của người nói

      ぶちょうがむすめにおみやげをくださいました

      Tổ trưởng tặng quà cho con gái tôi

  2. Cho nhận về hành vi
    • 「やります」 「いただきます」 「くださいます」 cũng được dùng trong trường hợp cho nhận về hành vi. Các ví dụ dưới đây biểu thị điều đó.

      Động từ thể て やります

      わたしはむすこにかみひこうきをつくってやりました(あげました)

      Tôi làm máy bay cho con trai

      わたしは犬をさんぽにつれていってやりました。

      Tôi dẫn chó đi dạo

      わたしはむすめのしゅくだいを見てやりました(あげました)

      Tôi xem bài về nhà cho con gái

      (Chú ý) : tương tự như 「~てあげます」 học ở bài 24 , 「~て さしあげます」 cũng dễ mang lại ấn tượng “ra vẻ, khoe khoang” vì thế tránh dùng để nói trực tiếp với người trên

      Động từ thể て いただきます

      わたしはかちょうに手紙のまちがいをなおしていただきました。

      Tôi được tổ trưởng sửa cho chỗ sai ở lá thư

      Động từ thể て くださいます

      ぶちょうのおくさんは 「わたしに」 お茶をおしえてくださいました。

      Vợ trưởng phòng dạy trà đạo cho tôi

      ぶちょうは 「わたしを」 えきまでおくってくださいました。

      Trưởng phòng tiễn tôi ra tận ga

  3. Động từ thể て くださいませんか。
    • Đây là cách nói ở mức độ lịch sự cao, nhưng so với 「~て

      いただけませんか」 học ở bài 26 thì không bằng

      コピーきの使い方を教えてくださいませんか。

      Anh/chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng cái máy photocopy này được không.

      コピーきの使い方を教えていただけませんか。

      Anh/chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng cái máy photocopy này được không. (bài 26)

  4. Danh từ に Động từ
    • Trợ từ  「に」 ở đây mang nghĩa là 「làm ~ 」 「để làm ~」 (quà, kỷ niệm v. v. )

      田中さんがけっこんのおいわいにこのおさらをくださいました。

      Anh Tanaka tặng tôi cái đĩa làm quà cưới

      わたしはほっかいどうりょうこうのおみやげににんぎょうをかいました。

      Tôi mua con búp bê để làm quà của chuyến du lịch Hokkaido.