Đọc đoạn văn sau và trả lời cho các câu bên dưới
1)いつごろ 船で 遠くまで 行ける ように なりましたか。
……______。
2)汽車と 汽船が できて、どんな ことが できる ように なりましたか。
……______。
3)いつ 飛行機が 初めて 空を 飛びましたか。
……______。
乗り物の 歴史 Lịch sử của phương tiện giao thông. 昔は 遠い 所へも 歩いて 行きました。 Ngày xưa ngay cả đến những nơi xa xôi cũng đi bộ. 馬や 小さい 船は 使って いましたが、行ける 所は 少なくて、知って いる 世界は 狭かったです。 Ngựa hay những con thuyền nhỏ cũng đã có dùng nhưng những nơi có thể đến ít và thế giới biết được cũng rất nhỏ hẹp. 15世紀には、船で 遠く まで 行ける ように なりました。 Vào thế kỷ 15, đã trở nên có thể đi xa bằng thuyền. ヨーロッパの 人は 船で 遠い 国へ 行って、珍しい 物を 持って 帰りました。 Người Châu Âu đã đi thuyền đến những đất nước xa xôi và mang trở về những đồ quý hiếm. 19世紀に 汽車と 汽船が できて、大勢の 人や たくさんの 物が 運べるように なりました。 Vào thế kỷ 19 đã làm ra được xe lửa và thuyền lớn thì đã trở nên có thể vận chuyển nhiều người hay nhiều hàng hóa. 外国へ 行く 人も 多く なりました。 Số người đi ra nước ngoài cũng đông lên. 1903年に ライト兄弟の 飛行機は 初めて 空を 飛びました。 Vào năm 1903, máy bay của anh em nhà Wright đã lần đầu tiên bay lên bầu trời. 今は 大きくて、速くて、安全な 飛行機が 世界の 空を 飛んで います。 Bây giờ thì những loại máy bay lớn, bay xa, an toàn đang bay trên bầu trời khắp thế giới. 次の 夢は 宇宙です。 Giấc mơ tiếp theo là vũ trụ. だれでも 宇宙へ 行ける ように なるでしょうか。 Chắc có lẽ dù là ai đi nữa cũng sẽ trở nên có thể đi vào vũ trụ. 月で 青い 地球を 見ながら 食事できるように なるかも しれませんね。 Có lẽ là sẽ có thể vừa dùng bữa trên mặt trăng vừa ngắm địa cầu màu xanh. |