1.
電子辞書、いつも 持って いるんですか。
Lúc nào cũng mang theo kim từ điển à?
ええ。わからない ことばが すぐ 調べられますから。
Vâng, vì có thể tra ngay được từ không hiểu.
ちょっと 見せて ください。
Cho tôi xem chút nhé.
ふうん、軽いんですね。
Ồ, nhẹ nhỉ.
ええ、どこでも 持って 行けるし、便利ですよ。
Vâng, có thể mang theo bất cứ nơi đâu mà cũng tiện nữa.
女の 人は わからない ことばが すぐ 調べられる ように、いつも 電子辞書を 持って います。
Người phụ nữ lúc nào cũng mang theo kim từ điển để có thể tra ngay những từ không hiểu.
2.
かぜを ひいたんですか。
Bị cảm à?
ええ。気を つけて いたんですが。
Vâng, tôi đã chú ý thế mà.
うちへ 帰ったら、まず 手を 洗う ように すると、かぜを ひきませんよ。
sau khi về nhà rồi trước tiên hãy cố gắng rửa tay thì sẽ không bị cảm đâu.
え、そうですか。じゃ、これから そう します。
Hả, vậy à. Vậy thì từ giờ tôi sẽ làm như vậy.
これから 女の 人は かぜを ひいた とき、手を 洗う ように します。
Từ giờ người phụ nữ khi bị cảm sẽ cố gắng rửa tay.
3.
東京の 生活には 慣れましたか。
Đã quen với cuộc sống ở Tokyo chưa?
ええ。
Vâng.
食事は 外で するんですか。
Bữa ăn thì ăn ở ngoài à?
いいえ、朝と 晩は 自分で 作って います。
Không, bữa sáng và tối thì tự nấu.
やっと おいしい 物が 作れる ように なりました。
Cuối cùng cũng đã trở nên có thể nấu những món ngon rồi.
男の 人は 料理が できません。
Người đàn ông không thể nấu ăn.
4.
このごろ 人の 名前が なかなか 思い出せなく なりました。
Dạo này tôi trở nên không thể nhớ ra được tên người.
わたしは 物を 置いた 所を すぐ 忘れて しまうんです。
Tôi cũng đã quên ngay chỗ mình đã để đồ.
年は 取りたく ないですねえ。
Chẳng muốn già đi nhỉ.
そうですね。
Ừ nhỉ.
男の 人は このごろ 人の 名前が すぐ 思い出せません。
Người đàn ông dạo này không thể nhớ ngay ra được tên người.
5.
おはよう。きょうは 遅いね。
Chào buổi sáng, hôm nay trễ nhỉ.
朝 起きられなかったの。
Vì buổi sáng không thể dậy nổi.
この 時間は 電車、込んでるでしょう。
Thời gian này chắc xe điện đông nhỉ.
うん、すごい ラッシュ。
Vâng, quả là giờ cao điểm khủng khiếp.
いつもは 早い 電車で 来る ように して いるんだけど。
Lúc nào tôi cũng cố đi chuyến xe điện sớm đến thế mà….
女の 人は いつも ラッシュの 電車で 来ます。
Người phụ nữ lúc nào cũng đến bằng chuyến xe điện giờ cao điểm.