Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
電子(でんし)辞書(じしょ)、いつも ()って いるんですか。
Lúc nào cũng mang theo kim từ điển à?
ええ。わからない ことばが すぐ 調(しら)べられますから。
Vâng, vì có thể tra ngay được từ không hiểu.
ちょっと ()せて ください。
Cho tôi xem chút nhé.
ふうん、(かる)いんですね。
Ồ, nhẹ nhỉ.
ええ、どこでも ()って ()けるし、便利(べんり)ですよ。
Vâng, có thể mang theo bất cứ nơi đâu mà cũng tiện nữa.
(おんな)の (ひと)は わからない ことばが すぐ 調(しら)べられる ように、いつも 電子(でんし)辞書(じしょ)を ()って います。
Người phụ nữ lúc nào cũng mang theo kim từ điển để có thể tra ngay những từ không hiểu.
2.
かぜを ひいたんですか。
Bị cảm à?
ええ。()を つけて いたんですが。
Vâng, tôi đã chú ý thế mà.
うちへ (かえ)ったら、まず ()を (あら)う ように すると、かぜを ひきませんよ。
sau khi về nhà rồi trước tiên hãy cố gắng rửa tay thì sẽ không bị cảm đâu.
え、そうですか。じゃ、これから そう します。
Hả, vậy à. Vậy thì từ giờ tôi sẽ làm như vậy.
これから (おんな)の (ひと)は かぜを ひいた とき、()を (あら)う ように します。
Từ giờ người phụ nữ khi bị cảm sẽ cố gắng rửa tay.
3.
東京(とうきょう)の 生活(せいかつ)には ()れましたか。
Đã quen với cuộc sống ở Tokyo chưa?
ええ。
Vâng.
食事(しょくじ)は (そと)で するんですか。
Bữa ăn thì ăn ở ngoài à?
いいえ、(あさ)と (ばん)は 自分(じぶん)で (つく)って います。
Không, bữa sáng và tối thì tự nấu.
やっと おいしい (もの)が (つく)れる ように なりました。
Cuối cùng cũng đã trở nên có thể nấu những món ngon rồi.
(おとこ)の (ひと)は 料理(りょうり)が できません。
Người đàn ông không thể nấu ăn.
4.
このごろ (ひと)の 名前(なまえ)が なかなか (おも)()せなく なりました。
Dạo này tôi trở nên không thể nhớ ra được tên người.
わたしは (もの)を ()いた (ところ)を すぐ (わす)れて しまうんです。
Tôi cũng đã quên ngay chỗ mình đã để đồ.
(とし)は ()りたく ないですねえ。
Chẳng muốn già đi nhỉ.
そうですね。
Ừ nhỉ.
(おとこ)の (ひと)は このごろ (ひと)の 名前(なまえ)が すぐ (おも)()せません。
Người đàn ông dạo này không thể nhớ ngay ra được tên người.
5.
おはよう。きょうは (おそ)いね。
Chào buổi sáng, hôm nay trễ nhỉ.
(あさ) ()きられなかったの。
Vì buổi sáng không thể dậy nổi.
この 時間(じかん)は 電車(でんしゃ)()んでるでしょう。
Thời gian này chắc xe điện đông nhỉ.
うん、すごい ラッシュ。
Vâng, quả là giờ cao điểm khủng khiếp.
いつもは (はや)い 電車(でんしゃ)で ()る ように して いるんだけど。
Lúc nào tôi cũng cố đi chuyến xe điện sớm đến thế mà….
(おんな)の (ひと)は いつも ラッシュの 電車(でんしゃ)で ()ます。
Người phụ nữ lúc nào cũng đến bằng chuyến xe điện giờ cao điểm.