1. Hành động có chủ ý đến mục tiêu, mục đích
    • V1 thể nguyên dạng
      + ように Động từ 2
      V1 (Thể ない) ない

      Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn Động từ 2 biểu thị hành động có chú ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó

      はやく およげるように、毎日れんしゅうしています

      Hàng ngày tôi tập luyện để có thể bơi được xa.

      わすれないように。メモしてください

      Tôi ghi chú để không bị quên

      Trước 「ように」 là động từ không biểu thị chú ý ( ví dụ : động từ khả năng 「わかります」 「みえます」 「きこえます」 「なります」 v. v. ở thể nguyên dạng hay ở thể phủ định

  2. Sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác
    • Động từ thể nguyên dạng ように
      + なります
      Động từ (thể ない) なく

      「なります」 biểu thị sự thay đổi từ một trạng thái nào đó sang một trạng thái khác. Động từ được dùng trong mẫu câu này là động từ chỉ khả năng hoặc năng lực như động từ khả năng. 「わかります」 「みえます」 . (Động từ thể nguyên dạng ようになります biểu thị sự thay đổi từ trạng thái không thể làm được 1 việc gì đó sang trạng thái có thể làm được.

      Ngược lại (Động từ (thể ない) なくなります biểu thị sự thay đổi từ trạng thái có thể làm được 1 việc gì đó sang trạng thái không thể làm được.

      毎日れんしゅうすれば。およげるようになります。

      Nếu hàng ngày luyện tập thì anh/chị sẽ có thể bơi được

      やっと。自転車にめれるようになりました。

      Cuối cùng thì tôi đã đi được xe đạp

      Đối với câu hỏi 「~ようになりましたか」 thì câu trả lời trong trường hợp phủ định ( dùng いいえ) sẽ như sau:

      ショパンがひけるようになりましたか。

      Anh/chị chơi được nhạc của Sô panh chứ?

      いいえ。まだひけません。

      Chưa, tôi chưa chơi được

      (Chú ý) : tuy không giới thiệu trong quyển sách này như ở mẫu câu 2 còn có thể được dùng với những động từ ngoài động từ khả năng. Trong trường hợp như thế thì mẫu câu này sẽ biểu thị việc có 1 thói quen mới mà trước đó không có hoặc việc 1 thói quen tước đây có nhưng bây giờ không còn nữa

      車を買ってから、わたしはあまりあるかなくなりました。

      Từ khi mua ô tô tôi không còn đi bộ nhiều nữa.

  3. Diễn tả việc đều đặn hoặc liên tục (I)
    • Động từ thể nguyên dạng ように + ように します
      Động từ (thể ない) ない

      Mẫu câu này diễn tả việc đều đặn hoặc nỗ lực một cách liên tục để thực hiện hay không thực hiện một việc gì đó.

      ~ ように して います。

      Mẫu câu này diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì đó một cách đều đặn

      毎日、うんどうして、何でもたべるようにしています。

      Hàng ngày tôi cố gắng vận động và ăn mọi thứ

      はにわるいですから。あまいものをたべないようにしています。

      Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt vì chúng có hại cho răng.

  4. Diễn tả việc đều đặn hoặc liên tục (II)
    • ~ように して ください : nếu như 「~て/~ないでください」 là câu sai khiến trực tiếp thì 「~ようにしてください」 là câu sai khiến gián tiếp, và có sắc thái yêu cầu nhẹ nhàng hơn 「~て/~ないでください」. Mẫu câu này được dùng như sau

      Yêu cầu cố gắng thực hiện đều đặn một việc gì đó

      もっとやさいをたべるようにしてください。

      Anh/chị cố gắng ăn rau nhiều hơn

      Yêu cầu nhẹ nhàng cố gắng thực hiện một việc nào đó chỉ diễn ra một lần

      あしたはぜったいに時間におくれないようにしてください。

      Ngày mai anh/chị tuyệt đói không để đi muộn

      (Chú ý) :

      Không dùng 「~ようにしてください」 trong trường hợp sai khiến, nhờ vả việc được thực hiện ngay tại chỗ

      すみませんが。しおをとってください

      すみませんが、しおをとるようにしてください(SAI)

      Xin lỗi hãy lấy cho tôi muối.

  5. とか
    • Tương tự như 「~や」 , 「~とか」 được dùng để nêu ra các ví dụ. Tuy nhiên so với 「~や」 thì 「~とか」 mang tính khẩu ngữ hơn. Ngoài ra khác với 「~や」 , 「~とか」 còn có thể được đặt sau danh từ cuối cùng

      どんなスポーツをしていますか。

      Anh/chị chơi những môn thể thao gì?

      そうですね。テニスとかすいえいとか。。。

      À…Tôi chơi quần vợt, bơi.. v. v.