例:
グプタ:ミラーさんに 「資料は あした 送ります」と 伝えて いただけませんか。
Có thể truyền đạt giúp đến anh Miller là “tài liệu ngày mai gửi đi” được không?
山田 :はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
→ 山田:ミラーさん、グプタさんが 資料は あした 送る と言って いました。
Anh Miller này, anh Guputa đã nói là ngày mai gửi tài liệu đi.
1)
木村 :ミラーさんに 「きょうは 柔道の 練習が ありません」と 伝えて いただけませんか。
Có thể truyền đạt giúp đến anh Miller là “Hôm nay không có tập Judo” được không?
山田 :はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
→ 山田:ミラーさん、木村さんが きょうは 柔道の 練習が ない と言って いました。
Anh Miller này, anh Kimura đã nói là hôm nay không có tập Judo.
2)
渡辺 :ミラーさんに 「この 本は とても 役に 立ちました」と 伝えて いただけませんか。
Có thể truyền đạt giúp đến anh Miller là “Cuốn sách này rất có ích” được không?
山田 :はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
→ 山田:ミラーさん、渡辺さんが この 本は とても 役に 立った と言って いました。
Anh Miller này, chị Watanabe đã nói rằng cuốn sách này rất có ích.
3)
田中 :ミラーさんに 「展覧会は 4日から 1週間の 予定です」と 伝えて いただけませんか。
Có thể truyền đạt giúp đến anh Miller là “Buổi triễn lãm 1 tuần dự định từ ngày 4” được không?
山田 :はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
→ 山田:ミラーさん、田中さんが 展覧会は 4日から 1週間の 予定だ と 言って いました。
Anh Miller này, anh Tanaka đã nói rằng buổi triễn lãm 1 tuần dự định từ ngày 4.