1.
すみません。あれは 何と 読むんですか。
Xin lỗi. Cái kia đọc là gì vậy?
「使用禁止」です。
Là “Shiyou kinshi”.
どういう 意味ですか。
Có nghĩa gì?
使うなと いう 意味です。
Nghĩa là không được dùng.
使用禁止は 使っては いけないと いう 意味です。
Shiyou kinshi có nghĩ là không được sử dụng.
2.
どうしたんですか。
Sao vậy?
コピー機が 動かないんです。
Máy copy không hoạt động.
あ、ここに「故障」と 書いて ありますよ。
A, ở đây có viết là “Bị hỏng” này.
そうですか。
Vậy à.
コピー機は 今 使えません。
Máy copy bây giờ không thể dùng được.
3.
もしもし、田中ですが、ミラーさんは いますか。
Alo, Tanaka đây, có anh Miller không?
今 出かけて いますが、3時ごろ 戻ると 言って いました。
Bây giờ đang ra ngoài và đã nói là khoảng 3 giờ sẽ quay về.
じゃ、3時半ごろ また かけます。
Vậy thì khoảng 3 giờ rưỡi tôi sẽ gọi lại.
すみません。
Xin lỗi.
ミラーさんは 3時ごろ 戻るでしょう。
Anh Miller chắc khoảng 3 giờ sẽ quay lại.
4.
グプタさんは いますか。
Có anh Guputa không?
今 ちょっと 席を 外して いますが。
Bây giờ mới rời khỏi ghế một chút.
じゃ、すみませんが、グプタさんに パーティーは 駅の 前の 「つるや」で すると 伝えて いただけませんか。
Vậy thì xin lỗi, chị có thể truyền đạt giúp cho anh Guputa là bữa tiệc sẽ tổ chức tại tiệm “Tsuruya” trước nhà ga được không?
「つるや」ですね。わかりました。
Tiệm “Tsuruya” nhỉ. Tôi biết rồi.
女の 人は グプタさんに パーティーの 場所を 伝えます。
Người phụ nữ sẽ báo cho anh Guputa biết địa điểm bữa tiệc.
5.
頑張れ!山田。投げろ!あーあ。
Cố lên! Yamada. Ném đi! A….
すみません。
Xin lỗi.
だいじょうぶ。だいじょうぶ。次の 試合で 頑張ろう。
Không sao. Không sao. Hãy cố lên ở trận tới.
はい。次の 試合は きっと 勝ちます。
Vâng. trận tới tôi nhất định sẽ thắng.
山田君は 今の 試合で 失敗しましたが、次の 試合で 頑張ります。
Anh Yamada đã thất bại ở trận đấu này nhưng sẽ cố gắng ở trận sau.