Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
すみません。あれは (なん)と ()むんですか。
Xin lỗi. Cái kia đọc là gì vậy?
使用禁止(しようきんし)」です。
Là “Shiyou kinshi”.
どういう 意味(いみ)ですか。
Có nghĩa gì?
使(つか)うなと いう 意味(いみ)です。
Nghĩa là không được dùng.
使用禁止(しようきんし)は 使(つか)っては いけないと いう 意味(いみ)です。
Shiyou kinshi có nghĩ là không được sử dụng.
2.
どうしたんですか。
Sao vậy?
コピー(こぴー)()が (うご)かないんです。
Máy copy không hoạt động.
あ、ここに「故障(こしょう)」と ()いて ありますよ。
A, ở đây có viết là “Bị hỏng” này.
そうですか。
Vậy à.
コピー(こぴー)()は (いま) 使(つか)えません。
Máy copy bây giờ không thể dùng được.
3.
もしもし、田中(たなか)ですが、ミラーさんは いますか。
Alo, Tanaka đây, có anh Miller không?
(いま) ()かけて いますが、3(とき)ごろ (もど)ると ()って いました。
Bây giờ đang ra ngoài và đã nói là khoảng 3 giờ sẽ quay về.
じゃ、3(とき)(はん)ごろ また かけます。
Vậy thì khoảng 3 giờ rưỡi tôi sẽ gọi lại.
すみません。
Xin lỗi.
ミラーさんは 3(とき)ごろ (もど)るでしょう。
Anh Miller chắc khoảng 3 giờ sẽ quay lại.
4.
グプタさんは いますか。
Có anh Guputa không?
(いま) ちょっと (せき)を (はず)して いますが。
Bây giờ mới rời khỏi ghế một chút.
じゃ、すみませんが、グプタさんに パーティーは (えき)の (まえ)の 「つるや」で すると (つた)えて いただけませんか。
Vậy thì xin lỗi, chị có thể truyền đạt giúp cho anh Guputa là bữa tiệc sẽ tổ chức tại tiệm “Tsuruya” trước nhà ga được không?
「つるや」ですね。わかりました。
Tiệm “Tsuruya” nhỉ. Tôi biết rồi.
(おんな)の (ひと)は グプタさんに パーティーの 場所(ばしょ)を (つた)えます。
Người phụ nữ sẽ báo cho anh Guputa biết địa điểm bữa tiệc.
5.
頑張(がんば)れ!山田(やまだ)()げろ!あーあ。
Cố lên! Yamada. Ném đi! A….
すみません。
Xin lỗi.
だいじょうぶ。だいじょうぶ。(つぎ)の 試合(しあい)で 頑張(がんば)ろう。
Không sao. Không sao. Hãy cố lên ở trận tới.
はい。(つぎ)の 試合(しあい)は きっと ()ちます。
Vâng. trận tới tôi nhất định sẽ thắng.
山田(やまだ)(くん)は (いま)の 試合(しあい)で 失敗(しっぱい)しましたが、(つぎ)の 試合(しあい)で 頑張(がんば)ります。
Anh Yamada đã thất bại ở trận đấu này nhưng sẽ cố gắng ở trận sau.