例1:お客さんが 来るので、弟 ( を ) 買い物に ( 行きます → 行かせます )。
Vì có khách đến nên đã bắt em trai đi mua đồ.
例2:荷物が 多いので、弟 ( に ) 荷物を ( 持ちます → 持たせます )。
Vì đồ đạc nhiều nên đã sai em trai xách đồ.
1)天気が いいので、子ども ( を ) 公園で (遊びます → 遊ばせます )。
Vì thời tiết tốt nên đã cho bọn trẻ chơi ở công viên.
2)部屋が 汚れて いるので、娘 ( に ) (掃除します → 掃除させます )。
Vì phòng bẩn nên đã sai con gái dọn dẹp.
3)忙しいので、子ども ( に ) 店の 仕事を (手伝います → 手伝わせます )。
Vì bận nên đã sai con phụ công việc cửa tiệm.
4)資料が 足りないので、係の 者 ( に ) (持って 来ます → 持って 来させます )。
Vì tài liệu này không đủ nên đã sai người phụ trách mang đến.