1.
もしもし、太郎です。
Alo, Taro đây.
ハンス君、お願いします。
Xin cho gặp Hans.
ああ、太郎君。すみません。
A, Taro, xin lỗi.
今 ハンスは ちょっと 出かけて います。
bây giờ, Hans đang ra ngoài rồi.
帰って 来たら、かけさせましょうか。
Sau khi về rồi tôi bảo gọi lại nhé?
はい、お願いします。
Vâng, xin nhờ cô.
ハンス君は あとで 太郎君に 電話を かけます。
Hans sau đó sẽ gọi điện thoại cho Taro.
2.
飛行機は 何時に 着きますか。
Máy bay mấy giờ đến?
あしたの 午後 4時半です。
4 giờ rưỡi chiều mai.
じゃ、娘を 迎えに 行かせますから、ロビーで 待って いて ください。
Vậy thì sẽ kêu con gái đi đón nên hãy chờ ở hành lang nhé.
すみません。お願いします。
Xin lỗi. Xin nhờ vậy.
男の 人は 女の 人を 迎えに 行きます。
Người đàn ông sẽ đến đón người phụ nữ.
3.
このごろ 子どもたちを 見ませんね。
Dạo này không thấy trẻ con nhỉ.
外で 遊ばないんですか。
Chơi bên ngoài à?
ええ、学校から 帰ってから、ピアノとか 水泳を 習いに 行くんです。
Vâng, đi học từ trường về thì đi học piano hay bơi lội.
そうですか。
Vậy à?
わたしも 娘に 絵を 習わせて います。
Tôi còn cho con gái học vẽ nữa.
女の 人の 子どもは うちへ 帰ってから、絵を 習いに 行きます。
Con của người phụ nữ về nhà rồi thì đi học vẽ tranh.
4.
あのう。
Xin lỗi.
何ですか。
Gì vậy?
あした 病院へ 行かなければ ならないので、休ませて いただけませんか。
Vì ngày mai phải đến bệnh viện nên có thể cho tôi nghỉ không à?
わかりました。いいですよ。
Tôi hiểu rồi. Được rồi.
女の 人は あした 会社へ 来ないで、病院へ 行きます。
Người phụ nữ ngày mai không đến công ty mà đi đến bệnh viện.
5.
お母さん。僕にも やらせて。
Mẹ ơi. Để con làm cho.
いいわよ。じゃ、手伝って。
Được rồi. Vậy thì giúp nhé.
わあ、できた。
A, xong rồi.
おいしそうね。
Có vẻ ngon nhỉ.
お母さん、料理は おもしろいね。
Mẹ ơi, nấu ăn thú vị nhỉ.
男の 子は お母さんと いっしょに 料理を 作りました。
Đứa bé trai và mẹ cùng nấu ăn.