Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
もしもし、太郎(たろう)です。
Alo, Taro đây.
ハンス(くん)、お(ねが)いします。
Xin cho gặp Hans.
ああ、太郎(たろう)(くん)。すみません。
A, Taro, xin lỗi.
(いま) ハンスは ちょっと ()かけて います。
bây giờ, Hans đang ra ngoài rồi.
(かえ)って ()たら、かけさせましょうか。
Sau khi về rồi tôi bảo gọi lại nhé?
はい、お(ねが)いします。
Vâng, xin nhờ cô.
ハンス(くん)は あとで 太郎(たろう)(くん)に 電話(でんわ)を かけます。
Hans sau đó sẽ gọi điện thoại cho Taro.
2.
飛行機(ひこうき)は 何時(いつ)に ()きますか。
Máy bay mấy giờ đến?
あしたの 午後(ごご) 4(とき)(はん)です。
4 giờ rưỡi chiều mai.
じゃ、(むすめ)を (むか)えに ()かせますから、ロビーで ()って いて ください。
Vậy thì sẽ kêu con gái đi đón nên hãy chờ ở hành lang nhé.
すみません。お(ねが)いします。
Xin lỗi. Xin nhờ vậy.
(おとこ)の (ひと)は (おんな)の (ひと)を (むか)えに ()きます。
Người đàn ông sẽ đến đón người phụ nữ.
3.
このごろ ()どもたちを ()ませんね。
Dạo này không thấy trẻ con nhỉ.
(そと)で (あそ)ばないんですか。
Chơi bên ngoài à?
ええ、学校(がっこう)から (かえ)ってから、ピアノとか 水泳(すいえい)を (なら)いに ()くんです。
Vâng, đi học từ trường về thì đi học piano hay bơi lội.
そうですか。
Vậy à?
わたしも (むすめ)に ()を (なら)わせて います。
Tôi còn cho con gái học vẽ nữa.
(おんな)の (ひと)の ()どもは うちへ (かえ)ってから、()を (なら)いに ()きます。
Con của người phụ nữ về nhà rồi thì đi học vẽ tranh.
4.
あのう。
Xin lỗi.
(なん)ですか。
Gì vậy?
あした 病院(びょういん)へ ()かなければ ならないので、(やす)ませて いただけませんか。
Vì ngày mai phải đến bệnh viện nên có thể cho tôi nghỉ không à?
わかりました。いいですよ。
Tôi hiểu rồi. Được rồi.
(おんな)の (ひと)は あした 会社(かいしゃ)へ ()ないで、病院(びょういん)へ ()きます。
Người phụ nữ ngày mai không đến công ty mà đi đến bệnh viện.
5.
(かあ)さん。(ぼく)にも やらせて。
Mẹ ơi. Để con làm cho.
いいわよ。じゃ、手伝(てつだ)って。
Được rồi. Vậy thì giúp nhé.
わあ、できた。
A, xong rồi.
おいしそうね。
Có vẻ ngon nhỉ.
(かあ)さん、料理(りょうり)は おもしろいね。
Mẹ ơi, nấu ăn thú vị nhỉ.
(おとこ)の ()は お(かあ)さんと いっしょに 料理(りょうり)を (つく)りました。
Đứa bé trai và mẹ cùng nấu ăn.