Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

1)(____) (しろ)い オートバイの 警官(けいかん)は ほんとうは 犯人(はんにん)です。

2)(____) 銀行(ぎんこう)の (くるま)に 爆弾(ばくだん)が ()んで ありました。

3)(____) 犯人(はんにん)は 3(おく)(えん) とりました。

4)(____) 犯人(はんにん)は だれか (いま)でも わかりません。


                                               3(おく)(えん)事件(じけん)
Vụ án 300 triệu yên.
      1968(とし)12(つき)10() 午前(ごぜん) 9(とき)20(ぶん)銀行(ぎんこう)の (くるま)が お(かね)を (はこ)んで いました。
Ngày 10 tháng 12 năm 1968 sáng 9 giờ 20 phút, xe ngân hàng đang chở tiền.
その とき、うしろから 警官(けいかん)が (しろ)い オートバイに ()って、(はし)って ()ました。
Lúc đó, từ phía sau một cảnh sát viên leo lên xe autobike trắng, chạy đến.
警官(けいかん)は (くるま)を ()めました。
Cảnh sát viên đã dừng xe lại.
そして (くるま)に 爆弾(ばくだん)が ()まれて いるかも しれないと ()いました。
Và rồi đã nói là có thể xe đang chở thuốc nổ.
運転手(うんてんしゅ)と 銀行員(ぎんこういん)は (いそ)いで ()りて、(はな)れた (ところ)に ()げました。
Người lái xe và nhân viên ngân hàng vội vàng xuống xe và chạy trốn vào nơi cách biệt.
     警官(けいかん)は その (くるま)に ()って、(なか)を 調(しら)べました。
Cảnh sát viên leo lên chiếc xe đó và kiểm tra bên trong.
が、(きゅう)に (くるま)を (うご)かして ()って しまいました。
Nhưng đột nhiên đã lái chiếc xe đi mất.
(くるま)には 3(おく)(えん)に ()まれて いました。
Trong xe có chất 300 triệu yên.
警察(けいさつ)は 一生懸命(いっしょうけんめい) 犯人(はんにん)を (さが)しましたが、()つかりませんでした。
Cảnh sát viên đã cố gắng hết sức tìm kiếm thủ phạm nhưng vẫn chưa thể tìm được.
      日本中(にほんじゅう)の (ひと)が、犯人(はんにん)は どんな (おとこ)か、3(おく)(えん)を どう 使(つか)うか、どうやって 警官(けいかん)の (ふく)とオートバイを ()に いれたか、(はな)しました。
Người dân khắp nước Nhật đã nói về thủ phạm là người đàn ông như thế nào, dùng 300 triệu yên thế nào, làm thế nào có được đồng phục cảnh sát và xe autobike.
(いま)でも (とき)々 犯人(はんにん)は どう して いるか、うわさします。
Ngay cả bây giờ đôi khi cũng bàn tán thủ phạm đang làm gì.
1)( 〇 ) (しろ)い オートバイの 警官(けいかん)は ほんとうは 犯人(はんにん)です。
Cảnh sát viên với chiếc autobike trắng thật sự là thủ phạm.
2)( ✖ ) 銀行(ぎんこう)の (くるま)に 爆弾(ばくだん)が ()んで ありました。 
Trong xe ngân hàng có chất thuốc nổ.
3)( 〇 ) 犯人(はんにん)は 3(おく)(えん) とりました。
Thủ phạm đã lấy 300 triệu yên.
4)( 〇 ) 犯人(はんにん)は だれか (いま)でも わかりません。
Đến bây giờ vẫn chưa biết thủ phạm là ai.