Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

1)(____) しずかと あすかは (かお)も 性格(せいかく)も ()て います。

2)(____) しずかは 外国(がいこく)の 小説(しょうせつ)を ()むのが ()きです。

3)(____) あすかは おとなしい (おんな)の ()です。

4)(____) ()しいと (おも)ったら、すぐ ()うのは あすかです。


                      しずかと あすか
Shizuka và Asuka.
   しずかと あすかは 双子(ふたご)の 姉妹(しまい)です。
Shizuka và Asuka là hai chị em sinh đôi.
(いま) 小学校(しょうがっこう)5年生(としお)です。
Bây giờ là học sinh tiểu học lớp 5.
(かお)は ほんとうに よく ()て いますが、性格(せいかく)は ずいぶん (ちが)います。
Khuôn mặt thật sự rất giống nhau nhưng mà tính cách lại khá khác nhau.
   (あね)の しずかは おとなしく、(やさ)しい (おんな)の ()です。
Chị Shizuka thì là một đứa trẻ trầm tính, dịu dàng.
(ほん)を ()んだり (いぬ)の 世話(せわ)を したり するのが ()きです。
Thích đọc sách hay là chăm sóc chú chó.
(とく)に 外国(がいこく)の 小説(しょうせつ)が ()きで、(ほん)を ()んで いると、時間(じかん)が たつのを (わす)れて しまいます。
Đặc biệt thích tiểu thuyết nước ngoài và khi đọc sách thì sẽ quên mất thời gian trôi qua.
   (いもうと)の あすかは (そと)で (あそ)ぶのが 大好(だいす)きです。
Em Asuka thì lại rất thích chơi bên ngoài.
試験(しけん)は いつも 50(てん)ぐらいですが、(はし)るのは クラスで いちばん (はや)いです。
Kỳ thi lúc nào cũng chỉ khoảng 50 điểm nhưng mà việc chạy thì là nhanh nhất lớp.
それに (おとこ)の ()と けんかしても、()けません。
Hơn nữa, dù có cãi nhau với con trai thì cũng không thua.
   (なに)か ()う ときも、よく (かんが)えてから、()うのは しずかです。
Ngay cả khi mua cái gì thì người suy nghĩ kỹ rồi mới mua là Shizuka.
あすかは ()しいと (おも)ったら、(なん)でも すぐ ()います。
Asuka thì nếu nghĩ là thích thì dù là gì cũng sẽ mua ngay.
   (おな)じ 両親(りょうしん)から (おな)じ ()に ()まれて、(おな)じ (いえ)で 生活(せいかつ)して いる 2(ひと)の 性格(せいかく)が こんなに (ちが)うのは 不思議(ふしぎ)です。
Tính cách của 2 người được sinh ra cùng ngày từ cùng cha mẹ, cùng sống chung nhà mà lại khác nhau như thế này thì thật là kỳ lạ.
1)( ✖ ) しずかと あすかは (かお)も 性格(せいかく)も ()て います。
Shizuka và Asuka giống cả khuôn mặt lẫn tính cách.
2)( 〇 ) しずかは 外国(がいこく)の 小説(しょうせつ)を ()むのが ()きです。
Shizuka thích đọc tiểu thuyết nước ngoài.
3)( ✖ ) あすかは おとなしい (おんな)の ()です。
Asuka là một đứa trẻ trầm tính.
4)( 〇 ) ()しいと (おも)ったら、すぐ ()うのは あすかです。
Người mà nếu nghĩ là thích thì sẽ mua ngay là Asuka.