Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
高橋(たかはし)さん、(なに)か いい ことが あったんですか。
Anh Takahashi, anh có chuyện gì vui à?
ええ。(じつ)は 渡辺(わたなべ)さんに 映画(えいが)に (さそ)われたんです。
Vâng. Thật ra là tôi đã được chị Watanabe rủ đi xem phim.
あら、よかったですね。
A, hay quá.
渡辺(わたなべ)さんは 高橋(たかはし)さんを 映画(えいが)に (さそ)いました。
Chị Watanabe đã rủ anh Takahashi đi coi phim.
2.
田中(たなか)さん、あした 自転車(じてんしゃ)を ()して いただけませんか。
Anh Tanaka này, ngày mai cho tôi mượn xe đạp được không?
すみません。先週(せんしゅう) 息子(むすこ)が (こわ)して しまったんです。
Xin lỗi. Tuần trước con trai tôi đã làm hỏng mất rồi.
(いま) 修理(しゅうり)して もらって いるんです。
Bây giờ đang được sửa chữa.
そうですか。
Vậy à.
田中(たなか)さんは 息子(むすこ)に 自転車(じてんしゃ)を (こわ)されました。
Anh Tanaka đã bị con trai làm hỏng xe đạp.
3.
ヨーロッパ旅行(りょこう)は どうでしたか。
Chuyến du lịch Châu Âu thế nào?
とても (たの)しかったんですが、イタリアで かばんを とられて しまったんです。
Rất là vui nhưng mà tôi đã bị lấy mất túi xách ở Ý.
まあ。パスポートも (はい)って いたんですか。
Ồ. Hộ chiếu cũng đã ở trong à?
いいえ、パスポートは ほかの (ところ)に ()れて ありましたから、大丈夫(だいじょうぶ)でした。
Không, hộ chiếu vì đã cho vào chỗ khách nên không sao.
(おとこ)の (ひと)は パスポートを とられました。
Người đàn ông đã bj lấy mất hộ chiếu.
4.
きのうの 復習(ふくしゅう)を しましょう。
Hãy cùng ôn tập lại bài hôm qua nào.
田中(たなか)(くん)電話(でんわ)は いつ 発明(はつめい)されましたか。
Em Tanaka, điện thoại đã được phát minh vào lúc nào?
1876(とし)です。
Năm 1876.
じゃ、だれが 発明(はつめい)しましたか。
Vậy thì ai là người đã phát minh?
アメリカ(あめりか)(じん)の ベルです。
Là ông Bell người Mỹ.
電話(でんわ)は ベルに よって 発明(はつめい)されました。
Điện thoại đã được phát minh bởi ông Bell.
5.
これ、誕生日(たんじょうび)の プレゼント。
Cái này, là quà sinh nhật.
まあ、ありがとう。(なに)
A, cảm ơn. Cái gì vậy?
ドイツの (うた)の CD。
Là CD bài hát tiếng Đức.
(うた)の 説明(せつめい)が (なか)に (はい)って いるよ。
Có cả giải thích bài hát ở bên trong đấy.
でも、わたし、ドイツ(どいつ)()が ()めないわ。
Nhưng tôi không thể đọc được tiếng Đức mà.
英語(えいご)の 説明(せつめい)も あるから、大丈夫(だいじょうぶ)だよ。
Có cả giải thích bằng tiếng Anh nên không sao đâu.
説明(せつめい)は ドイツ(どいつ)()と 英語(えいご)で ()かれて います。
Giải thích được viết bằng tiếng Đức và tiếng Anh.