例1:
ちょっと 頭が 痛いんです。
Đầu hơi đau một chút.
……じゃ、ゆっくり ( 休んだ ) ほうが いいですよ。
Vậy thì nên nghỉ ngơi từ từ đi.
例2:
おとといから のどが 痛いんです。
Từ ngày hôm kia cổ họng bị đau.
……じゃ、大きい 声で ( 話さない ) ほうが いいですよ。
Vậy thì đừng nên nói chuyện lớn tiếng.
1)
きのう から 熱が あるんです。
Từ ngày hôm qua đã bị sốt.
……じゃ、あまり 無理を ( しない ) ほうが いいですよ。
Vậy thì đừng nên cố quá sức.
2)
連休に 九州へ 行きたいんですが……。
Vào kỳ nghỉ dài thì tôi muốn đến Kyuushuu nhưng mà….
……じゃ、早く ホテルを ( 予約した ) ほうが いいですよ。
Vậy thì nên đặt khách sạn sớm đi.
3)
おなかの 調子が よくないんです。
Tình trạng bụng tôi không tốt.
……じゃ、冷たい 物は ( 食べない/飲まない ) ほうが いいですよ。
Vậy thì đừng nên ăn/uống đồ lạnh.
4)
あした 大学の 入学試験なんです。
Ngày mai là kỳ thi nhập học đại học.
……じゃ、今晩は 早く ( 寝た ) ほうが いいですよ。
Vậy thì tối nay nên đi ngủ sớm.