1.
田中さん、きょうは 英語教室ですね。
Anh Tanaka, hôm nay là lớp học tiếng Anh đấy nhỉ.
そうなんですが、実は きのうの 晩から 少し 熱が あるんです。
Đúng là vậy nhưng thực ra từ tối hôm qua tôi đã bị sốt một chút.
じゃ、早く 帰って、ゆっくり 休んだ ほうが いいですね。
Vậy thì nên về sớm và từ từ nghỉ ngơi đi.
ええ、そうします。
Vâng, tôi sẽ làm vậy.
田中さんは 英語教室に 行きません。
Anh Tanaka không đi đến lớp học tiếng Anh.
2.
土曜日から イタリアへ 旅行に 行くんです。
Từ thứ bảy tôi sẽ du lịch đến Ý.
へえ、いいですね。
Hả, hay quá nhỉ.
でも、外国は 初めて ですから、ちょっと 心配なんです。
Nhưng mà ra nước ngoài là lần đầu nên tôi có hơi lo lắng.
大丈夫ですよ。でも、お金は 現金で 持って 行かないで ほうが いいですよ。
KHông sao đâu. Nhưng mà tiền thì đừng nên mang bằng tiền mặt.
わかりました。
Tôi hiểu rồi.
イタリアへ 行くとき、現金で お金を 持って 行っても、大丈夫です。
Khi đi du lịch Ý thì dù có mang theo tiền bằng tiền mặt thì cũng không sao.
3.
きのう 大学の 入学試験を 受けました。
Hôm qua tôi đã thi kỳ thi nhập học.
どうでしたか。
Sao rồi?
あまり 難しくなかったです。
Không khó lắm.
じゃ、きっと 大丈夫でしょう。
Vậy thì chắc chắn là không sao rồi.
男の 人は 女の 人が 試験に 失敗したと 思って います。
Người đàng ông nghĩ là người phụ nữ đã thất bại trong kỳ thi.
4.
あのう、すみません。ミラーさんは 今 どちらですか。
À này, xin lỗi. Anh Miller giờ ở đâu vậy?
たぶん 食堂でしょう。
Có lẽ là nhà ăn.
じゃ、1時ごろ また 来ます。
Vậy thì 1 giờ tôi lại đến.
はい、ミラーさんに そう 言って おきます。
Vâng, tôi sẽ nói trước với anh Miller như thế.
男の 人は ミラーさんに 会えませんでした。
Người đàn ông đã không thể gặp anh Miller.
5.
バス、なかなか 来ないわね。もう 6時半よ。
Xe buýt không tới nhỉ. Đã 6 giờ rưỡi rồi.
そうね。コンサートに 間に合わない かもしれないわ。
ử nhỉ. Có lẽ là sẽ không kịp buổi hòa nhạc rồi.
ねえ。タクシーで 行かない?
Này. Đi taxi nhé?
そうね。そうしよう。
Ừ nhỉ. Làm vậy đi.
バスが 来ませんから、2人は タクシーで 行きます。
Vì xe buýt không đến nên hai người đi bằng taxi.