Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới

1)

(____) 山田(やまだ)さんは ダンスが ()きですから、毎日(まいにち) 学校(がっこう)へ ()きます。

2)

(____) 山田(やまだ)さんは ダンスが 上手(じょうず)ですから、(とき)々 ダンスを (おし)えます。

3)

(____) 山田(やまだ)さんは 先生(せんせい)に コンサートの チケットを もらいました。

4)

(____) 山田(やまだ)さんは 先生(せんせい)と いっしょに 音楽(おんがく)を ()きました。


山田(やまだ)さんと ダンス
Anh Yamada và khiêu vũ.
山田(やまだ)さんは ダンスが ()きです。
Anh Yamada thích khiêu vũ.
毎晩(まいばん) ダンスの 学校(がっこう)へ ()きます。
Mỗi tối đều đến trường dạy khiêu vũ.
ダンスの 先生(せんせい)は きれいな (ひと)です。
Cô giáo dạy khiêu vũ là người đẹp.
山田(やまだ)さんは 上手(じょうず)では ありませんんが、きれいな 先生(せんせい)に (なら)いますから、毎日(まいにち) (たの)しいです。
Anh Yamada không giỏi khiêu vũ nhưng vì học từ giáo viên xinh đẹp nên mỗi ngày đều rất vui.
先生(せんせい)の 誕生日(たんじょうび)に コンサートの チケットを あげました。
Vào ngày sinh nhật của giáo viên đã tặng vé xem hòa nhạc.
先生(せんせい)は 友達(ともだち)と ()きました。
Cô giáo đã đi cùng với bạn bè.
山田(やまだ)さんは とても 残念(ざんねん)です。
Anh Yamada đã rất tiếc.

1)

( 〇 ) 山田(やまだ)さんは ダンスが ()きですから、毎日(まいにち) 学校(がっこう)へ ()きます。
Anh Yamada vì thích khiêu vũ nên mỗi ngày đều đến trường học.

2)

( ✖ ) 山田(やまだ)さんは ダンスが 上手(じょうず)ですから、(とき)々 ダンスを (おし)えます。
Anh Yamada vì giỏi khiêu vũ nên đôi khi cũng dạy khiêu vũ.

3)

( ✖ ) 山田(やまだ)さんは 先生(せんせい)に コンサートの チケットを もらいました。
Anh Yamada đã nhận vé xem hòa nhạc từ giáo viên.

4)

( ✖ ) 山田(やまだ)さんは 先生(せんせい)と いっしょに 音楽(おんがく)を ()きました。
Anh Yamada đã cùng nghe nhạc với giáo viên.