Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
(おんな)1:  マリアさんの ご主人(しゅじん)は どんな スポーツが ()きですか。
Chồng của chị Maria thích  môn thể thao như thế nào vậy?
(おんな)2:  サッカーが ()きです。
Thích bóng đá.
(おんな)1:  マリアさんは?
Còn chị Maria?
(おんな)2:  わたしは テニスが ()きです。
Tôi thích tennis.
★  マリアさんの ご主人(しゅじん)は テニスが ()きです。
Chồng của chị Maria thích tennis.
2.
(おんな):  サントスさんは 日本語(にほんご)が 上手(じょうず)ですね。
Anh Santos giỏi tiếng Nhật nhỉ.
(おとこ):  ありがとう ございます。
Xin cảm ơn.
(おんな):  漢字(かんじ)は どうですか。
Chữ Hán thì sao?
(おとこ):  (すこ)し わかりますが、(むずか)しいです。
Tôi có biết một chút nhưng mà rất khó.
★  サントスさんは 漢字(かんじ)が 全然(ぜんぜん) わかりません。
Anh Santos hoàn toàn không biết chữ Hán.
3.
(おんな):  ミラーさん、料理(りょうり)が 上手(じょうず)ですね。
Anh Miller nấu ăn giỏi nhỉ.
(おとこ):  うちで いつも (つく)りましたから。
Vì lúc nào cũng nấu ở nhà cả.
(おんな):  だれに (なら)いましたか。
Học từ ai vậy?
(おとこ):  (はは)に (なら)いました。
Tôi đã học từ mẹ.
★  ミラーさんは お(かあ)さんに 料理(りょうり)を (なら)いました。
Anh Miller đã học nấu ăn từ mẹ.
4.
(おとこ):  木村(きむら)さん、映画(えいが)の チケットが あります。いっしょに ()きませんか。
Chị Kimura này, tôi có vé đi xem phim. Chị cùng đi nhé?
(おんな):  いつですか。
Khi nào vậy?
(おとこ):  あしたです。
Ngày mai.
(おんな):  すみません。あしたは 約束(やくそく)が ありますから、ちょっと・・・・・。
Xin lỗi, ngay mai thì có hẹn rồi nên chắc là….
★  木村(きむら)さんは あした (ひま)ですから、映画(えいが)を ()ます。
Chị Kimura ngày mai rảnh nên sẽ đi xem phim.
5.
(おんな):  ビール、いかがですか。
Bia thì thế nào?
(おとこ):  いいえ、けっこうです。
Không , tôi đủ rồi.
(おんな):  ミラーさんは ビールが (きら)いですか。
Anh Miller không thích bia à?
(おとこ):  いいえ、()きですが、きょうは (くるま)で ()ましたから。
Không, tôi thích nhưng mà vì hôm nay đến bằng xe hơi.
(おんな):  そうですか。
Vậy à.
★  ミラーさんは (くるま)で ()ましたから、ビールを ()みません。
Anh Miller đã đến bằng xe hơi nên không uống bia.