1.
女1:  マリアさんの ご主人は どんな スポーツが 好きですか。
Chồng của chị Maria thích  môn thể thao như thế nào vậy?
女2:  サッカーが 好きです。
Thích bóng đá.
女1:  マリアさんは?
Còn chị Maria?
女2:  わたしは テニスが 好きです。
Tôi thích tennis.
★  マリアさんの ご主人は テニスが 好きです。
Chồng của chị Maria thích tennis.
2.
女:  サントスさんは 日本語が 上手ですね。
Anh Santos giỏi tiếng Nhật nhỉ.
男:  ありがとう ございます。
Xin cảm ơn.
女:  漢字は どうですか。
Chữ Hán thì sao?
男:  少し わかりますが、難しいです。
Tôi có biết một chút nhưng mà rất khó.
★  サントスさんは 漢字が 全然 わかりません。
Anh Santos hoàn toàn không biết chữ Hán.
3.
女:  ミラーさん、料理が 上手ですね。
Anh Miller nấu ăn giỏi nhỉ.
男:  うちで いつも 作りましたから。
Vì lúc nào cũng nấu ở nhà cả.
女:  だれに 習いましたか。
Học từ ai vậy?
男:  母に 習いました。
Tôi đã học từ mẹ.
★  ミラーさんは お母さんに 料理を 習いました。
Anh Miller đã học nấu ăn từ mẹ.
4.
男:  木村さん、映画の チケットが あります。いっしょに 行きませんか。
Chị Kimura này, tôi có vé đi xem phim. Chị cùng đi nhé?
女:  いつですか。
Khi nào vậy?
男:  あしたです。
Ngày mai.
女:  すみません。あしたは 約束が ありますから、ちょっと・・・・・。
Xin lỗi, ngay mai thì có hẹn rồi nên chắc là….
★  木村さんは あした 暇ですから、映画を 見ます。
Chị Kimura ngày mai rảnh nên sẽ đi xem phim.
5.
女:  ビール、いかがですか。
Bia thì thế nào?
男:  いいえ、けっこうです。
Không , tôi đủ rồi.
女:  ミラーさんは ビールが 嫌いですか。
Anh Miller không thích bia à?
男:  いいえ、好きですが、きょうは 車で 来ましたから。
Không, tôi thích nhưng mà vì hôm nay đến bằng xe hơi.
女:  そうですか。
Vậy à.
★  ミラーさんは 車で 来ましたから、ビールを 飲みません。
Anh Miller đã đến bằng xe hơi nên không uống bia.