Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
電話(でんわ)、お()りしても いいですか。
Tôi mượn điện thoại chút được chứ?
ええ、どうぞ お使(つか)い ください。こちらです。
Vâng, xin mời dùng. Đây ạ.
じゃ、ちょっと お()りします。
Vậy tôi mượn một chút.
(おんな)の (ひと)は 電話(でんわ)を かけます。
Người phụ nữ sẽ gọi điện thoại.
2.
(おも)そうですね。
Có vẻ nặng nhỉ.
ええ。午後(ごご)の 会議(かいぎ)の 資料(しりょう)なんです。会議室(かいぎしつ)へ ()って ()く ところです。
Vâng. Là tài liệu họp chiều. Tôi sắp mang đến phòng họp.
手伝(てつだ)いしましょうか。
Tôi giúp nhé.
ありがとう ございます。
Cảm ơn.
(おとこ)(ひと)はと一緒(いっしょ)資料(しりょう)を (はこ)びます。
Người đàn ông sẽ mang tài liệu cùng với người phụ nữ.
3.
はい、IMCで ございます。
Vâng, công ty IMC xin nghe.
田中(たなか)と (もう)しますが、ミラーさんは いらっしゃいますか。
Tôi là Tanaka, anh Miller có đó không?
ミラーは ちょっと (せき)を (はず)して おりますが。
Anh Miller đang rời ghế một chút.
そうですか。
Vậy à?
すぐ (もど)ると (おも)いますので、(もど)ったら、お電話(でんわ)させましょうか。
Tôi nghĩ sẽ quay về ngay đấy nên sau khi về tôi sẽ bảo gọi nhé?
そうですか。
Nhờ anh.
(おんな)の (ひと)は あとで もう 一度(いちど) 電話(でんわ)を かけます。
Người phụ nữ sẽ gọi lại một lần nữa.
4.
きょうは 山本(やまもと)先生(せんせい)に ()て いただきました。
Hôm nay chúng ta chào đón cô Yamamoto.
これから 先生(せんせい)が ()かれた (ほん)に ついて いろいろ お(はなし)を (うかが)いたいと おもいます。
Bây giờ tôi nghĩ sẽ có nhiều câu hỏi về cuốn sách cô đã viết.
では、山本(やまもと)先生(せんせい)を ご紹介(しょうかい)します。
Sau đây, tôi giới thiệu cô Yamamoto.
山本(やまもと)で ございます。
Tôi là Yamamoto.
これから (おんな)(ひと)が ()いた(ほん)に ついて(はなし)を ()きます。
Từ bây giờ sẽ hỏi chuyện liên quan đến cuốn sách mà người phụ nữ đã viết.
5.
展覧会(てんらんかい)で 先生(せんせい)の ()拝見(はいけん)しました。
Tôi đã xem xem tranh của thầy ở triễn lãm.
ありがとう ございます。
Xin cảm ơn.
(さくら)の ()、すばらしいですね。
Tranh hoa anh đào tuyệt thật đấy.
わたしも あの ()が いちばん ()きなんです。
Tôi cũng thích bức đó nhất.
(おんな)の (ひと)は (おとこ)の (ひと)が かいた ()を ()に ()きました。
Người phụ nữ đã đi xem tranh của người đàn ông đã vẽ.