1.
お電話、お借りしても いいですか。
Tôi mượn điện thoại chút được chứ?
ええ、どうぞ お使い ください。こちらです。
Vâng, xin mời dùng. Đây ạ.
じゃ、ちょっと お借りします。
Vậy tôi mượn một chút.
女の 人は 電話を かけます。
Người phụ nữ sẽ gọi điện thoại.
2.
重そうですね。
Có vẻ nặng nhỉ.
ええ。午後の 会議の 資料なんです。会議室へ 持って 行く ところです。
Vâng. Là tài liệu họp chiều. Tôi sắp mang đến phòng họp.
お手伝いしましょうか。
Tôi giúp nhé.
ありがとう ございます。
Cảm ơn.
男の人はと一緒に資料を 運びます。
Người đàn ông sẽ mang tài liệu cùng với người phụ nữ.
3.
はい、IMCで ございます。
Vâng, công ty IMC xin nghe.
田中と 申しますが、ミラーさんは いらっしゃいますか。
Tôi là Tanaka, anh Miller có đó không?
ミラーは ちょっと 席を 外して おりますが。
Anh Miller đang rời ghế một chút.
そうですか。
Vậy à?
すぐ 戻ると 思いますので、戻ったら、お電話させましょうか。
Tôi nghĩ sẽ quay về ngay đấy nên sau khi về tôi sẽ bảo gọi nhé?
そうですか。
Nhờ anh.
女の 人は あとで もう 一度 電話を かけます。
Người phụ nữ sẽ gọi lại một lần nữa.
4.
きょうは 山本先生に 来て いただきました。
Hôm nay chúng ta chào đón cô Yamamoto.
これから 先生が 書かれた 本に ついて いろいろ お話を 伺いたいと おもいます。
Bây giờ tôi nghĩ sẽ có nhiều câu hỏi về cuốn sách cô đã viết.
では、山本先生を ご紹介します。
Sau đây, tôi giới thiệu cô Yamamoto.
山本で ございます。
Tôi là Yamamoto.
これから 女の人が 書いた本に ついて話を 聞きます。
Từ bây giờ sẽ hỏi chuyện liên quan đến cuốn sách mà người phụ nữ đã viết.
5.
展覧会で 先生の 絵、拝見しました。
Tôi đã xem xem tranh của thầy ở triễn lãm.
ありがとう ございます。
Xin cảm ơn.
桜の 絵、すばらしいですね。
Tranh hoa anh đào tuyệt thật đấy.
わたしも あの 絵が いちばん 好きなんです。
Tôi cũng thích bức đó nhất.
女の 人は 男の 人が かいた 絵を 見に 行きました。
Người phụ nữ đã đi xem tranh của người đàn ông đã vẽ.