1. (謙譲語) (けんじょうご) khiêm nhường ngữ
    • 謙譲語(けんじょうご) là cách nói hạ mình (khiêm nhường) mà người nói dùng để nói về hành vi của bản thân mình qua đó thể hiện sự kính trọng của mình đối với người nghe hoặc người được nói tới. Đối tượng thể hiện sự kính trọng là người trên hoặc ソトのひと (người “bên ngoài”). Ngoài ra người nói cũng dùng けんじょうご  khi nói với ソトのひと (người “bên ngoài”) về ウチのひと (người “bên trong”).

      お/ご~します

      お Động từ (nhóm I, II) thể ますします

      重そうですね。お持ちしましょうか。

      Trông có vẻ nặng quá nhỉ. Tôi mang giúp anh/chị nhé?

      私がしゃちょうにスケジュールをおしらせします

      Tôi thông báo lịch làm việc với giám đốc.

      あにが車でおおくりします。

      Anh trai tôi sẽ chở anh bằng ô tô

      Người nói dùng cách nói khiêm nhường để nói với người nghe ở ví dụ (1) và với người được nói tới ở ví dụ (2). Còn ở ví dụ (3) thì chủ thể của hành vi không phải là người nói nhưng là ウチのひと (người “bên trong”) thuộc cùng nhóm với người nói.

      Cần chú ý là cách nói này không dùng với các động từ mà thể ます chỉ có một âm tiết ví dụ như 「みます」 「います」

      ご Động từ (nhóm III)

      えど東京はくぶつかんへごあんないします。

      Chúng tôi sẽ dẫn các vị đến bảo tang Edo-Tokyo

      きょうのよていをごせつめいします。

      Tôi sẽ giải thích về lịch làm việc ngày hôm nay

  2. (謙譲語) (けんじょうご) khiêm nhường ngữ 1
    • Cách nói này được dùng với động từ thuộc nhóm III. Người những động từ được dùng ở các ví dụ trên còn có các động từ khác như 「しょうかいします」 「しょうたいします」 「ねんらくします」 v. v. Tuy nhiên đối với trường hợp ngoại lệ là các động từ như 「やくそくします」 v. v. thì chúng ta không dùng 「ご」 mà dùng 「お」 ở trước động từ

      (Chú ý)

      Mẫu câu ở a và b chỉ được dùng khi đối tượng tiếp nhận hành vi (ngoài người nói ra) và người nói muốn bày tỏ sự kính trọng của mình đối với đối tượng này. Ở ví dụ dưới đây không có đối tượng tiếp nhận hành vi thì chúng ta không dùng mẫu câu này

      私は来月国へおかえりします  (SAI)

      Động từ khiêm nhường đặc biệt

      Có một số động từ mà bản thân chúng đã mang sắc thái khiêm nhường. Cách dùng như sau:

      Trường hợp hành vi của người nói có liên quan đến người nghe hoặc người được nói tới

      しゃちょうのあおくさまにあめにかかりました。

      Tôi đã gặp vợ giám đốc

      あしたはだれがてつだいに来てくれますか。

      Ngày mai ai sẽ đến giúp?

      私がうかかいます。

      Tôi sẽ đến

      Trường hợp hành vi của người nói không liên quan đến người nghe hoặc người được nói

      ミラーともうします

      Tôi tên là Miller

      アメリカからまいりました。

      Tôi đến từ Mỹ

  3. (丁寧語) (ていねいご) Thể lịch sự
    • ていねいご  là cách nói lịch sự mà người nói dùng để biểu thị sự kính trọng của mình đối với người nghe

      ございます

      「ございます」 là thể lịch sự của 「あります」

      電話はかいだんのよこにございます。

      Điện thoại ở bên cạnh cầu thang

      ~でございます

      「~でございます」 là thể lịch sự của 「~です」

      はい。IMCでございます。

      Vâng, Công ty IMC nghe đây ạ

      パワー電気のジュミットですが。

      Tôi là Schmidt ở công ty Điện Power

      ミラーさん。おねがいします。

      Làm ơn cho tôi gặp anh Miller

      よろしいでしょうか

      「よろしいでしょうか」 là thể lịch sự của 「いいですか」

      お飲み物は何がよろしいでしょうか。

      Anh/chị dùng đồ uống gì ạ?

      コーヒーをおねがいします。

      Cho tôi cà phê