心から かんしゃいたします。
kokorokara kanshi itashimasu.
Chân thành cám ơn.
優勝 おめでとう ございます。
yuushou omedetou gozai masu.
Xin chúc mừng chiến thắng.
すばらしい スピーチでした。
subarashii supīchi deshi ta.
Qủa thật là một bài phát biểu tuyệt vời.
ありがとう ございます。
arigatou gozai masu.
Xin cảm ơn.
緊張なさいましたか。
kinchou nasai mashi ta ka.
Anh đã hồi hộp phải không?
はい、とても 緊張いたしました。
hai, totemo kinchou itashi mashi ta.
Vâng, tôi đã rất hồi hộp.
テレビで 放送される ことは ご存知でしたか。
terebi de housou sareru koto ha gozonji deshi ta ka.
Anh đã có biết việc sẽ được phát sóng trên tivi chứ?
はい。ビデオに 撮って、アメリカの 両親にも 見せたいと 思って おります。
hai. bideo ni totte, amerika no ryoushin ni mo mise tai to omotte ori masu.
Vâng. Tôi cũng quay video và mong cho ba mẹ ở Mỹ xem.
賞金は 何に お使いに なりますか。
shoukin ha nani ni o tsukai ni nari masu ka.
Anh định sử dụng tiền thưởng như thế nào?
そうですね。わたしは 動物が 好きで、子どもの ときから アフリカへ 行くのが 夢でした。
soudesune. watashi ha doubutsu ga suki de, kodomo no toki kara afurika he iku no ga yume deshi ta.
À. Tôi rất thích động vật và từ nhỏ ước mơ của tôi là được đến Châu Phi.
じゃ、アフリカへ 行かれますか。
ja, afurika he ikare masu ka.
Vậy là anh sẽ đến Châu Phi?
はい。アフリカの 自然の 中で きりんや 象を 見たいと 思います。
hai. afurika no shizen no naka de kirin ya zou o mi tai to omoi masu.
Vâng. Tôi muốn xem hươu cao cổ hay voi trong tự nhiên ở Châu Phi.
子どもの ころの 夢が かなうんですね。
kodomo no koro no yume ga kanaun desu ne.
Vậy là giấc mơ từ thuở nhỏ đã thành hiện thực rồi.
はい。あのう、最後に ひとこと よろしいでしょうか。
hai. ano u, saigo ni hitokoto yoroshii desho u ka.
Vâng. Xin lỗi, cuối cùng tôi muốn nói vài lời được chứ ạ?
どうぞ。
douzo.
Xin mời anh.
この スピーチ大会に 出るために、いろいろ ご協力 くださった 皆様に心から 感謝いたします。
kono supīchi taikai ni deru tame ni, iroiro go kyouryoku kudasatta minasama ni kokorokara kansha itashi masu.
Tôi xin chân thành cảm ơn từ tận đáy lòng đến tất cả những vị đã hỗ trợ rất nhiều để tôi tham dự cuộc thi thuyết trình này.