Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

1)(____) 大江(おおえ)さんの 名前(なまえ)は 世界中(せかいじゅう)の (ひと)に ()られて います。

2)(____) 大江(おおえ)さんは すばらしい (ほん)を ()いて、ノーベル(のーべる)(しょう)を もらいました。

3)(____) (ひかり)さんは 大学(だいがく)で 音楽(おんがく)を (おし)えて います。

4)(____) きょうの お(はなし)は 「()どもと 文学(ぶんがく)」についてです。


                          ()どもに (おし)えられた こと
Những việc được con cái dạy.
     きょうの 講師(こうし)は 大江(おおえ)健三郎(けんざぶろう)さんです。
Giảng viên ngày hôm nay là ông Ooe Kenzaburou.
大江(おおえ)さんは 1935(とし)愛媛県(えひめけん)で お()まれに なりました。
Ông Ooe sinh ra ở tỉnh Ehime vào năm 1935.
東京大学(とうきょうだいがく)を 卒業(そつぎょう)され、(おお)くの 文学(ぶんがく)作品(さくひん)を お()きに なりました。
Đã tốt nghiệp đại học Tokyo và đã viế nhiều tác phẩm văn học.
1994(とし)には ノーベル(のーべる)(しょう)を 受賞(じゅしょう)され、世界的(せかいてき)に 有名(ゆうめい)な 作家(さっか)で いらっしゃいます。
Vào năm 1994, đã nhận giải Nobel và đã là nhà văn nổi tiếng toàn thế giới.
     ご家族(かぞく)は 奥様(おくさま)と 3(ひと)の お子様(こさま)が いらっしゃいます。
Gia đình có vợ và 3 người con.
長男(ちょうなん)の (ひかり)さんは 障害(しょうがい)を お()ちですが、音楽(おんがく)が お()きで、作曲(さっきょく)を して いらっしゃいます。
Con trai trưởng Hikari bị tật nhưng lại yêu thích âm nhạc và đang sáng tác ca khúc.
大江(おおえ)さんは (ひかり)さんの 音楽(おんがく)活動(かつどう)の ために、いろいろ 手伝(てつだ)って いらっしゃいます。
Ông Ooe đã giúp đỡ rất nhiều cho hoạt động âm nhạc của ông Hikari.
そして、(ひかり)さんから (おし)えられた ことが たくさん あると おっしゃって います。
Và ông cũng nói là đã được dạy nhiều việc từ ông Hikari.
きょうは「()どもに (おし)えられた こと」に ついて お(はなし)を して いただきます。
Hôm nay sẽ nói chuyện về “Những điều được dạy từ con cái”.
     それでは 大江(おおえ)先生(せんせい)、どうぞ。
Và mời ông Ooe.
1)( 〇 ) 大江(おおえ)さんの 名前(なまえ)は 世界中(せかいじゅう)の (ひと)に ()られて います。
Tên của ông Ooe được biết đến khắp thế giới.
2)( 〇 ) 大江(おおえ)さんは すばらしい (ほん)を ()いて、ノーベル(のーべる)(しょう)を もらいました。
Ông Ooe đã viết cuốn sách tuyệt vời và đã nhận giải Nobel.
3)( ✖ ) (ひかり)さんは 大学(だいがく)で 音楽(おんがく)を (おし)えて います。
Ông Hikari đang dạy nhạc ở trường đại học.
4)( ✖ ) きょうの お(はなし)は 「()どもと 文学(ぶんがく)」についてです。
Bài nói ngày hôm nay là về “Văn học và trẻ con”.