1.
はい、山田です。
Vâng, Yamada đây.
ミラーですが、ご主人は いらっしゃいますか。
Miller đây, chồng chị có ở đó không?
いいえ、まだ 帰って いませんが。
Chưa, vẫn chưa về.
何時ごろ お帰りに なりますか。
Mấy giờ về vậy ạ?
9時ごろに なると 思います。
Tôi nghĩ khoảng 9 giờ.
じゃ、また お電話します。
Vậy lát nữa tôi sẽ điện thoại lại.
山田さんの ご主人は 9時ごろ ミラーさんに 電話を かけます。
Chồng của chị Yamada khoảng 9 giờ sẽ điện thoại cho anh Miller.
2.
先生、最近の 学生は 勉強しないと 言われて いますが、先生は どう お考えに なりますか。
Thưua thầy, dạo gần đây học sinh bị nói là không học hành, còn thầy nghĩ sao ạ?
わたしは あまり 心配して いません。
Tôi thì không lo lắng lắm.
熱心な 学生も たくさん いますよ。
Có rất nhiều học sinh nhiệt tình.
先生は 最近の 学生は 勉強しないと 思って います。
Giáo viên nghĩ là học sinh dạo này không học hành.
3.
どうぞ ここに お掛けください。
Xin mời ngồi đây.
すみません。ありがとう ございます。
Xin lỗi. Xin cảm ơn.
いいえ。わたしは 次の 駅で 降りますから。
Không đâu. Vì tôi sắp xuống ở trạm kế tiếp.
女の 人は 座れました。
Người phụ nữ đã có thể ngồi.
4.
あのう、中村課長 いらっしゃいますか。
Xin lỗi, tổ trưởng Nakamura đâu?
どちら 様でしょうか。
Vị nào vậy à?
パワー電気の シュミットです。
Là Schmidt của điện lực Power.
3時の お約束なんですが。
Có hẹn cuộc hẹn 3 giờ.
わかりました。すぐ 連絡しますので、ロビーで お待ち ください。
Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ liên lạc ngay nên xin hãy chờ ở hành lang.
シュミットさんは ロビーで 中村課長を 待ちます。
Anh Schmidt chờ tổ trường Nakamura ở hành lang.
5.
部長は いつ 出張から 戻られる?
Trường phòng chừng nào đi công tác về?
今晩 ニューヨークから お帰りに なる 予定ですけど。
Tối nay dự định là sẽ trở về từ New York.
じゃ、あしたは 会社に 来られるね。
Vậy thì ngày mai có thể đến công ty nhỉ.
ええ、午後会議が ありますから、いらっしゃるはずです。
Vâng, có buổi họp chiều nên chắc chắn sẽ đến.
部長は あした 会社へ 来ます。
Trưởng phòng ngày mai sẽ đến công ty.