よろしく お伝え ください。

yoroshiku otsutae kudasai.

Nhờ anh nhắn lại.


先生

はい、ひまわり小学校です。

hai, himawari shougakkou desu.

Vâng, trường tiểu học Himawari xin nghe.


クララ

おはよう ございます。

ohayou gozai masu.

Xin chào buổi sáng.


クララ

5年2組の ハンス・シュミットの 母ですが、伊藤先生は いらっしゃいますか。

go nen 2 kumi no hansu. shumitto no haha desu ga, itou sensei ha irasshai masu ka.

Tôi là mẹ của em Hans Schmidt học năm thứ 5 lớp 2, cho tôi hỏi cô Itou có ở đó không ạ?


先生

まだなんですが・・・・・。

mada nan desu ga......

Cô ấy vẫn chưa tới…


クララ

では、伊藤先生に 伝えて いただきたいんですが・・・・・。

deha, itou sensei ni tsutae te itadaki tain desu ga......

Vậy thì tôi mong thầy chuyển lời giúp đến cô Itou…


先生

はい、何でしょうか。

hai, nani desho u ka.

Vâng, việc gì ạ?


クララ

実は ハンスが ゆうべ 熱を 出しまして、けさも まだ 下がらないんです。

jitsuha hansu ga yuube netsu o dashi mashi te, kesa mo mada sagara nain desu.

Thật ra là Hans đã bị sốt tối qua và sáng nay vẫn chưa hạ sốt.


先生

それは いけませんね。

sore ha ike masen ne.

Như vậy thật là không tốt rồi.


クララ

それで きょうは 学校を 休ませますので、先生に よろしく お伝え ください。

sorede kyou ha gakkou o yasumase masu node, sensei ni yoroshiku otsutae kudasai.

Vì vậy, tôi đã cho nó nghỉ học ngày hôm nay, nên nhờ thầy chuyển lời giúp.


先生

わかりました。どうぞ お大事に。

wakari mashi ta. douzo o daiji ni.

Tôi biết rồi. Mong cháu mau khỏi bệnh.


クララ

失礼いたします。

shitsurei itashi masu.

Xin chào thầy ạ.