Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
(こま)ったなあ。
Khổ quá.
どうしたんですか。
Sao vậy?
パソコンが 故障(こしょう)したんです。
Máy vi tính đã bị hỏng.
1週間(しゅうかん)まえに、()った ばかりなのに・・・・。
Mới mua 1 tuần trước thế mà….
()った (みせ)に 連絡(れんらく)して、()て もらった ほうが いいですよ。
Nên liên lạc với cửa tiệm đã mua và để họ kiểm tra cho.
そうですね。すぐ 連絡(れんらく)して みます。
Ừ nhỉ. Tôi sẽ liên lạc ngay.
(おとこ)の (ひと)の パソコンは (あたら)しいですが、(いま) 使(つか)えません。
Máy vi tính của người đàn ông mới nhưng bây giờ không thể sử dụng được.
2.
もしもし、ミラーさん?イーです。
Alo. Anh Miller, tôi Lee đây.
あのう、きょうの 約束(やくそく)なんですが・・・・。
À này, cuộc hẹn ngày hôm nay ấy mà….
ええ。
Vâng.
(じつ)は (きゅう)に 用事(ようじ)が できて しまったので、5(とき)に ()えて いただけませんか。
Thật ra là đột nhiên tôi có việc bận mất rồi nên có thể đổi thành 5 giờ không?
ええ。いいですよ。
Ồ. Được chứ.
ちょうど (いま) ()かける ところだったので、()()って、よかったです。
Vừa đúng bây giờ tôi sắp ra ngoài nên cũng may là kịp.
ミラーさんは ()かける とき、イーさんから 電話(でんわ)を もらいました。
Anh Miller đang nhận điện thoại từ chị Lee khi sắp ra ngoài.
3.
すみません、会議室(かいぎしつ)の かぎを ()りませんか。
Xin lỗi, bạn có biết chìa khóa phòng họp không?
シュミットさんが ()って いる はずですよ。
Anh Schdmit chắc chắn đang cầm đấy.
会議室(かいぎしつ)を 使(つか)うと ()って いましたから。
Vì đã nói là sẽ dùng phòng họp mà.
じゃ、シュミットさんに ()いて みます。
Vậy thì tôi sẽ hỏi anh Schmidt thử.
(おんな)の (ひと)は シュミットさんが かぎを ()って いると (おも)って います。
Người phụ nữ nghĩ là anh Schmidt cầm chìa khóa.
4.
田中(たなか)さん、いますか。あしたの 資料(しりょう)を (わた)したいんですが・・・・・。
Anh Tanaka có không? Tôi muốn đưa tài liệu ngày mai này….
田中(たなか)さんなら、たった(いま) (かえ)った ところですから、まだ (ちか)くに いる はずですよ。
Nếu là anh Tanaka, thì mới khi nãy vừa về rồi nên chắc vẫn còn ở gần đấy.
じゃ、(さが)して みます。
Vậy tôi sẽ kiếm thử.
田中(たなか)さんは (いま) うちに います。
Anh Tanaka bây giờ đang ở nhà.
5.
渡辺(わたなべ)さん、おいしいケーキが あるんだけど、どう?
Chị watanabe này, có bánh ngon này, chị thấy sao?
ありがとう。でも、さっき ごはんを ()べた ばかりだから・・・・・。
Cảm ơn nhưng mà vì tôi mới vừa ăn cơm lúc này.
じゃ、あとで どうぞ。
Vậy để sau mời chị vậy.
ええ、ありがとう。
Vâng, cảm ơn.
渡辺(わたなべ)さんは (いま)から ごはんを ()べますから、ケーキを ()べません。
Chị Watanaben bây giờ sẽ ăn cơm nên không ăn bánh.