Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
相撲(すもう)の チケットを ()いたいんですが、どうすれば いいですか。
Tôi muốn mua vé xem sumo thì làm thế nào được đây?
相撲(すもう)の ことなら、山田(やまだ)さんが よく ()って いますから、山田(やまだ)さんに ()いて ください。
Nếu là Sumo thì anh Yamada biết rõ đấy nên hãy hỏi anh Yamada đi.
山田(やまだ)さんに ()けば、相撲(すもう)の チケットの ()(かた)が わかります。
Nếu hỏi anh Yamada thì sẽ biết cách mua vé xem Sumo.
2.
どうしたんですか。
Sao vậy?
タクシーに かばんを (わす)れたんです。(こま)ったなあ。
Đã để qun túi xách trên taxi rồi. Khổ quá.
タクシーの 会社(かいしゃ)に 電話(でんわ)すれば、すぐ わかると (おも)いますよ。
Tôi nghĩ là nếu điện thoại cho công ty taxi thì biết ngay đấy.
うーん、タクシー会社(がいしゃ)の 名前(なまえ)を (おぼ)えて いないんです。
Ừm, tôi không nhớ được tên công ty taxi.
(おとこ)の (ひと)は すぐ タクシーの 会社(かいしゃ)に 電話(でんわ)を かけます。
Người đàn ông sẽ lập tức điện thoại cho công ty taxi.
3.
ここは いい (ところ)ですね。
Ở đây là nơi tốt nhỉ.
(ゆき)の 景色(けしき)も いいし、温泉(おんせん)も あるし。
Cảnh tuyết cũng đẹp mà còn có cả suối nước nóng nữa.
ええ、(ふゆ)も いいですが、(はる)に なれば、(さくら)が ()いて、もっと きれいですよ。
Vâng, mùa đông thì đẹp nhưng nếu đến mùa xuân thì hoa anh đào nở rồi còn đẹp hơn nữa đấy.
じゃ、(はる)に もう 一度(いちど) ()たいですね。
Vậy thì mùa xuân tôi muốn đến lần nữa.
ここは (ふゆ)より (はる)が いいです。
Nơi đây mùa xuân đẹp hơn mùa đông.
4.
肉料理(にくりょうり)と 魚料理(さかなりょうり)と どちらが いいですか。
Món ăn cá và thị thì cái nào được đây ạ?
そうですね。(さかな)が いいですね。
Ừ nhỉ. Cá thì ngon đấy.
(さかな)なら、ワインは (しろ)が いいですね。
Nếu là cá thì rượu vang trắng sẽ tốt đấy.
ええ。(しろ) ワインを お(ねが)いします。
Vâng. vậy cho rượu vang trắng.
(おんな)の (ひと)は (しろ)の ワインを ()みながら、魚料理(さかなりょうり)を ()べます。
Người phụ nữ vừa uống rượu vang trắng vừa ăn món cá.
5.
この うちは ちょっと (えき)から (とお)いね。
Cái nhà này hơi xa nhà ga nhỉ.
それで (やす)いのよ。
Vì vậy mà rẻ đấy.
そうですね。家賃(やちん)は (えき)に (ちか)ければ (ちか)いほど (たか)く なるからね。
Ừ nhỉ. Vì giá nhà càng gần nhà ga thì càng đắt nhỉ.
この うちは (えき)から (とお)いですから、(やす)いです。
Cái nhà này xa nhà ga nên rẻ.