1.
シュミットさん、連休は どこか 行くんですか。
Anh Schmidt, kỳ nghỉ dài anh sẽ đi đâu vậy?
いいえ。息子と 近くの 川で 釣りを しようと 思って います。
Không, tôi dự định sẽ đi câu cá với con trai ở con sông gần đó.
渡辺さんは?
Chị Watanabe?
わたしも うちに いる つもりです。
Tôi cũng định ở nhà.
連休は 人も 多いし、道も 込んで いますからね。
Vì kỳ nghỉ dài thì người cũng đông mà đường cũng đông đúc nữa.
女の 人は 連休は どこも 行きません。
Người phụ nữ thì kỳ nghỉ dài sẽ không đi đâu cả.
2.
パクさん、大学の 入学試験は どうでしたか。
Anh Park, kỳ thi nhập học thế nào rồi?
難しかったです。ほとんど 書けませんでした。
Đã rất khó. Hầu như chẳng thể viết được gì.
そうですか。
Vậy à?
でも、来年 もう 一度 受けようと 思って いるんです。
Nhưng mà năm sau tôi định sẽ thi một lần nữa.
そうですか。来年は きっと 大丈夫ですよ。
Vậy à. Năm sau chắc chắn là ổn rồi.
男の 人は 来年も 入学試験を 受けます。
Người đàn ông năm sau cũng sẽ dự thi kỳ thi nhập học.
3.
タワポンさん、レポートは もう まとめましたか。
Anh Thawapong, báo cáo đã tóm tắt chưa?
いいえ、まだなんです。
Chưa, vẫn chưa.
あさってまでですよ。
Đến ngày mốt đấy.
急がないと……。
Nếu không nhanh lên thì,….
はい。今晩 書く つもりです。
Vâng, tối nay tôi định sẽ viết.
タワポンさんは まだレポートを まとめていません。
Anh Thawapong vẫn chưa tóm tắt bản báo cáo.
4.
田中さん、来週 さくら大学へ 行きますか。
Chị Tanaka, tuần sau có đi đến đại học Sakura không?
ええ、水曜日に 行く 予定です。
Vâng, dự định đi vào thứ tư.
じゃ、すみませんが、ワット先生に この 本を 返して いただけませんか。
Vậy thì xin lỗi nhưng chị có thể trả cuốn sách này cho thầy Watt giúp được không?
いいですよ。
Được chứ.
田中さんは 来週 ワット先生に 会います。
Chị Tanaka tuần sau sẽ gặp thầy Watt.
5.
サッカーの 試合は 何時から?
Trận đấu bóng đá từ mấy giờ?
7時から。
Từ 7 giờ.
まだ 時間が あるから、どこかで 食事しない?
Vì vẫn còn thời gian nên đi ăn đâu đó nhé?
わたし、ちょっと 買い物したいんだけど……。
Tôi thì muốn đi mua sắm một chút ….
いいですよ。じゃ、試合が 終わってから、食べよう。
Được chứ. Vậy trận đấu xong thì ăn thôi.
二人は これから すぐ サッカーの 試合を 見に 行きます。
Hai người bây giờ sẽ đi xem trận đấu bóng đá ngay.