インタネットを 始めようと 思っています。
intanetto o hajimeyo u to omotte i masu.
Tôi đang định sẽ dùng Internet.
来月からどくしんです。
raigetsu kara doku shin desu.
Từ tháng sau tôi sẽ thành độc thân.
えつ?
etsu?
Sao.
じつはおおさかの本しゃにてんきんなんです。
jitsuha oosaka no hon shi ?nitenkinnandesu.
À, tôi chuyển đến làm việc ở trụ sở chính ở Osaka.
本しゃですか。それはおめでとうございます。でも、どうしてどうくしんになるんですか。
hon sha desu ka. sore ha omedetou gozai masu. demo, doushite dou kushin ni narun desu ka.
Trụ sở chính à? Thế thì xin chúc mừng anh.
つまとこどもは東京にのこるんです。
tsuma to kodomo ha toukyou ni nokorun desu.
Nhưng tại sao anh lại thành độc thân.
えつ。いっしょに行かないんですか。
etsu. issho ni ika nain desu ka.
Vì vợ và con tôi ở lại Tokyo.
むすこは来年大学の 入学試験が あるから, 東京に 残ると言うし 、妻も 今の会社をやめてくないというんです。
musuko ha rainen daigaku no nyuugaku shiken ga aru kara , toukyou ni nokoru to iu shi, tsuma mo ima no kaisha o yame te ku nai toiun desu.
Ồ, vợ con không đi cùng anh à? Con trai tôi thì nói là ở lại Tokyo vì sang năm phải thi vào đại học, còn vợ tôi thì nói là cô ấy không muốn thôi việc ở công ty bây giờ.
へえ。 べつべつに 住むんですか。
hee. betsu betsu ni sumun desu ka.
Thế à, như vậy anh sống riêng à.
ええ。 でも 月に 2、3 回しゅうまつに帰る つもりです。
ee. demo tsuki ni 2, 3 kai shuu matsu ni kaeru tsumori desu.
Vâng, nhưng mỗi tháng tôi dự định về nhà khoảng 2,3 lần vào cuối tuần.
たいへんですね。
taihen desu ne.
Vất vả quá nhỉ.
でも 、 普通の 日は ひまですから.インターネットを はじめようと 思って います。
demo, futsuu no hi ha hima desu kara . intanetto o hajimeyo u to omotte i masu.
Nhưng bình thường thì rỗi rãi nên tôi đang định sẽ dùng internet.
そうですか。 それも いいですね。
sou desu ka. sore mo ii desu ne.
Thế à. Thế thì cũng hay nhỉ.