1. Thể ý định
    • Cách tạo thể ý định của động từ như sau:

      Động từ:

      -Nhóm I: Đổi âm cuối của thể ます sang âm cùng hàng thuộc (dãy お) rồi thêm 「う」 vào sau.

      -Nhóm II: Thêm 「よう」 vào sau 「ます」

      -Nhóm III:Thể ý định của 「きます」 là 「こよう」 , của 「します」 là 「しょう」

  2. Cách dùng thể ý định
    • Dùng trong câu văn kiểu thông thường

      Thể ý định được dùng trong câu văn kiểu thông thường với tư cách là thể thông thường của 「~ましょう」

      ちょっとやすまない?

      Chúng ta nghỉ một chút chứ?

      うん。やすもう。

      Ừ, nghỉ thôi

      すこしやすもうか。

      Chúng ta nghỉ một chút nhé.

      てつだおうか。

      Tôi giúp anh/chị nhé $$ (Chú ý) : trong những trường hợp như ở ví dụ trên thì tuy là câu nghi vấn kiểu thông thường nhưng trợ từ 「か」 không bị lược bỏ.

      Động từ thể ý định と おもっています

      Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói. Động từ thể ý định と おもいます cũng có nghĩa tương tự nhưng chỉ khác là (Động từ thể ý định と おもっています) biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành từ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn.

      しゅうまつはうみにいこうとおもっています。

      Tôi đang định đi biển cuối tuần

      今から。銀行へいこうとおもいます。

      Tôi định đi ngân hàng bây giờ.

      Chú ý:

      「Động từ thể ý định と おもっています」 có thể được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ ba

      かれは外国ではたらこうとおもっています。

      Anh ấy đang định làm việc ở nước ngoài

  3. Diễn đạt ý định làm gì, không làm gì
    • Động từ thể nguyên dạng
      + つもりです
      Động từ (thể ない)

      Chúng ta dùng (Động từ thể nguyên dạng つもりです) để diễn đạt ý định làm một việc gì đó và (Động từ thể (ない)つもりです) để diễn đạt ý định không làm một việc gì đó

      あしたからはたばこをすわないつもりです。

      Tôi quyết định không hút thuốc từ ngày mai

      (Chú ý) :

      Giữa (Động từ thể ý định とおもっています ) và (Động từ thể nguyên dạng つもりです) thì không có sự khác nhau nhiều lắm về ý nghĩa, nhưng khi muốn diễn đạt một ý định chắc chắn hoặc một quyết định dứt khoát thì (Động từ thể nguyên dạng つもりです thường được dùng).

  4. Mẫu câu nói về dự định, kế hoạch
    • Động từ thể nguyên dạng
      + よていです
      Danh từ の

      Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định hoặc kế hoạch

      7月のおわりにドイツへしゅっちょうするよていです。

      Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức

      りょこうは1週間ぐらいのよていです。

      Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần

  5. まだ Động từ thể て いません
    • Chúng ta dùng mẫu câu này để diễn đạt một việc gì đó chưa phát sinh, hoặc một động tác nào đó chưa được thực hiện tại thời điểm hiện tại

      銀行はまだあいていません。

      Ngân hàng chưa mở cửa

      レポートはもうかきましたか。

      Anh/chị viết xong bài báo cáo chưa?

      いいえ。まだかいていません。

      Chưa, tôi chưa viết xong

  6. こ~/そ~
    • Khi muốn nhắc đến 1 từ hoặc một ngữ được nói trước đó trong đoạn văn, thì chúng ta dùng đại từ chỉ định hoặc tính từ chỉ định nhóm 「そ」 . Tuy nhiên cũng có trường hợp người viết dùng đại từ chỉ định hoặc tính từ chỉ định nhóm 「こ」 , tựa như là đối tượng đó đang ở ngay trước mắt của người đọc

      東京にないものがひとつだけある。

      Có một thứ mà ở Tokyo không có

      それはうつくしいしせんだ。

      Đó là thiên nhiên tươi đẹp

      わたしがいちばんほしいものは 「どこでもドア」 です。

      Thứ mà tôi muốn có nhất là cái cửa thần ký

      このドアをあけると、どこでも行きたいところへいけます。

      Nếu mở cái cửa này thì có thể đi bất cứ đâu mình muốn