1.
この 傘、だれのですか。
Cái dù này, của ai vậy?
忘れ物ですね。名前が 書いて ありませんか。
Đồ để quên đấy. Có viết tên ai không?
ああ、ここに 書いて あります。
A, có viết ở đây này.
佐藤さんのです。
Của chị Sato.
傘に 佐藤さんの 名前が 書いて あります。
Trên dù có viết tên của chị Sato.
2.
セロテープは どこですか。
Băng keo trong ở đâu vậy?
あの 引き出しに ありませんか。
Ở trong ngăn kéo kia không có à?
ええ、ないんです。
Vâng, không có.
あっ、ここに あります。すみません。
A, ở đây này. Xin lỗi.
セロテープは 引き出しに 入れて あります。
Băng keo trong đặt trong ngăn kéo.
3.
木曜の 夜の 予定は?
Lịch trình tối thứ năm là gì?
パワー電気の 森部長と お食事です。
Ăn tối với trưởng phòng Mori công ty điện Power.
大阪ホテルの レストランを 予約して おきました。
Đã đặt sẵn nhà hàng của khách sạn Osaka rồi.
そう。ありがとう。
Vậy à. Cảm ơn.
男の 人は 木曜の 夜大阪ホテルで 食事します。
Người đàn ông sẽ dùng bữa tại khách sạn Osaka tối thứ năm.
4.
田中さん、わたしが しますから、もう 帰っても いいですよ。
Chị Tanaka, vì tôi làm cho nên chị về sớm cũng được.
はい。この 資料、しまって おきましょうか。
Vâng. Tài liệu này, tôi cất nhé?
まだ 使いますから、出して おいて ください。
Vẫn còn dùng nên xin hãy lấy sẵn ra.
そうですか。じゃ、失礼します。
Vậy à. Vậy tôi xin phép.
女の 人は 資料を しまいます。
Người phụ nữ cất tài liệu.
5.
おいしい ケーキが あるから、お茶でも 飲まない?
Vì có bánh ngon nên uống trà nhé?
えっ、冷蔵庫に あった ケーキ?
Hả, bánh đã có trong tủ à?
あれ、もう 食べて しまったけど。
Ồ, tôi đã ăn mất rồi mà.
えっ!
Hả!.
これから 冷蔵庫に 入れて おいた ケーキを 食べます。
Bây giờ sẽ ăn bánh đã bỏ sẵn vào tủ lạnh.