例:雨が( 降ります → 降った)ら、出かけません。
Nếu mưa thì không ra ngoài.
1)毎日 日本語を( 使います → 使った )ら、上手に なります。
Nếu mỗi ngày đều dùng tiếng Nhật thì sẽ giỏi lên.
2)バスが( 来ません → 来なかった )ら、タクシーで 行きましょう。
Xe buýt nếu không đến thì hãy đi bằng taxi.
3)月曜日が( 無理です → 無理だった )ら、火曜日に レポートを 出して ください。
Thứ hai nếu không được thì hãy nộp báo cáo vào thứ ba.
4)日曜日 天気が( いいです → よかった )ら、ゴルフに 行きませんか。
Chủ nhật nếu trời đẹp thì cùng đi chơi golf nhé?
5)いくら( 考えます → 考えて )も、わかりません。
Cho dù nghĩ bao nhiêu đi nữa thì cũng không hiểu.
6)パソコンは 高いですから、( 便利です → 便利で )も、買いません。
Máy vi tính xách tay vì đắt nên dù có tiện thì cũng không mua.