1.
すみません。この 機械の 使い方を 教えて ください。
Xin lỗi, xin hãy chỉ cho tôi cách sử dụng cái máy này.
はい。まず ここに お金を 入れて ください。
Vâng, trước tiên hãy bỏ tiền vào đây.
次に この ボタンを 押すと、カードが 出ます。
Tiếp thep ấn nút này thì thẻ sẽ chạy ra.
この ボタンですね。
Cái nút này nhỉ.
わかりました。ありがとう ございました。
Tôi hiểu rồi, Xin cảm ơn.
ボタンを 押してから、お金を 入れると、カードが 出ます。
Nhấn nút rồi thì bỏ tiền vào thì thẻ sẽ chạy ra.
2.
最近 みんな 電話を 持って いますね。
Dạo gần đây mọi người đều mang điện thoại nhỉ.
ええ、旅行や 出張の とき、便利ですから。
Vâng vì tiện khi đi du lịch hay công tác mà.
わたしは 出張する とき、パソコンも 持って 行きます。
Tôi khi đi công tác thì máy vi tính cũng mang theo đấy.
男の 人は 出張の とき、電話と パソコンを 持って 行きます。
Người đàn ông khi đi công tác mang theo điện thoại và máy vi tính.
3.
山田さん、それは 何ですか。
Anh Yamada này, đó là gì vậy?
中国の お茶です。体の 調子が 悪いとき、飲みます。
Là trà Trung Quốc. Khi thể trạng không tốt thì uống.
それも お茶ですか。
Cái đó cũng là trà à?
いいえ、これは 薬です。お酒を 飲んだ とき、飲みます。
Không, đó là thuốc. Sau khi uống rượu rồi thì uống.
山田さんは お酒を 飲んだ とき、中国の お茶を 飲みます。
Anh Yamada khi đã uống rượu rồi thì sẽ uống trà Trung Quốc.