Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

1)(____) (ふる)くて、(おお)きい 神社(じんじゃ)へ ()きました。

2)(____) 着物(きもの)の (おんな)の (ひと)を たくさん ()ました。

3)(____) 神社(じんじゃ)へ ()く まえに、家族(かぞく)と 電話(でんわ)で (はな)しました。

4)(____) 神社(じんじゃ)で 写真(しゃしん)を ()りました。


日記(にっき)
Nhật ký.
1(つき)1() 金曜日(きんようび) (くも)
Ngày 1 tháng 1 thứ sáu, trời mây.
田中(たなか)(くん)高橋(たかはし)(くん)と いっしょに 京都(きょうと)の 神社(じんじゃ)へ ()った。
Đã đi đến đền thờ Kyoto với anh Tanaka, anh Takahashi.
(ふる)くて、(おお)きい 神社(じんじゃ)だった。
Là một đền thời cũ và lớn.
(ひと)が (おお)くて、にぎやかだった。
Rất đông người và nhộn nhịp.
着物(きもの)の (おんな)の (ひと)が たくさん いた。
Có nhiều phụ nữ mặc kimono.
とても きれいだった。
Rất là đẹp.
田中(たなか)(くん)と 高橋(たかはし)(くん)は 神社(じんじゃ)の (まえ)の (はこ)に お(かね)を ()れて、いろいろ お(ねが)いした。
Anh Tanaka và anh Takahashi đã bỏ tiền vào hộp trước đền và cầu nguyện rất nhiều.
それから みんなで 写真(しゃしん)を ()ったり、お土産(みやげ)を ()ったり した。
Và rồi mọi người chụp ảnh hay mua quà lưu niệm.
天気(てんき)は あまり よくなかったが、(あたた)かかった。
Thời tiết không đẹp lắm nhưng rất ấm áp.
うちへ (かえ)ってから、アメリカの 家族(かぞく)に 電話(でんわ)を かけた。
Sau khi về nhà rồi đã điện thoại cho gia đình bên Mỹ.
(みんな) 元気(げんき)だった。
Mọi người đều khỏe mạnh.

1)( 〇 ) 

(ふる)くて、(おお)きい 神社(じんじゃ)へ ()きました。
Đã đi đến đền thờ cũ và lớn.

2)( 〇 ) 

着物(きもの)の (おんな)の (ひと)を たくさん ()ました。
Đã nhìn thấy nhiều người phụ nữ mặc kimono.

3)( ✖ ) 

神社(じんじゃ)へ ()く まえに、家族(かぞく)と 電話(でんわ)で (はな)しました。
Trước khi đi đền thờ đã gọi cho gia đình.

4)( 〇 ) 

神社(じんじゃ)で 写真(しゃしん)を ()りました。
Đã chụp ảnh ở đền thờ.