例1:会社を 休みますから、電話を( かけます → かけなければ なりません)。
Vì nghỉ làm nên bắt buộc phải gọi điện thoại.
例2:土曜日は 休みですから、会社へ( 行きます → 行かなくても いいです)。
Vì thứ bảy nghỉ nên không cần đến công ty cũng được.
1)肉や 魚は 冷蔵庫に( 入れます → 入れなければ なりません )。
Thịt hay cá bắt buộc phải bỏ vào tủ lạnh.
2)あしたは 病院へ( 来ます → 来なくても いいです )。
Ngày mai không cần đến bệnh viện cũng được.
あさって 来て ください。
Ngày mốt hãy đến.
3)日本の うちで 靴を( 脱ぎます → 脱がなければ なりません )。
Ở nhà của Nhật bắt buộc phải tháo giày.
4)本を( 返します → 返さなければ なりません )から、これから 図書館へ 行きます。
Vì bắt buộc phải trả sách nên giờ tôi sẽ đi đến thư viện.
5)レポートは きょう( 出します → 出さなくても いいです )。
Báo cáo thì hôm nay không nộp cũng được.
来週の 月曜日までに 出して ください。
Hãy nộp đến trước thứ hai tuần sau.