1. Thể ない của động từ
    • Thể của động từ khi đi kèm với 「ない」 được gọi là thể ない của động từ. Ví dụ bộ phận 「かか」 trong 「かかない」 là thể ないcủa động từ 「かきます」 . Cách tạo ra thể ない như sau

      Động từ nhóm I

      Âm cuối của thể ます thuộc hàng い đổi sang âm tương ứng thuộc hàng お. Ngoại lệ nếu âm cuối là い thì chuyển sang thành わ

      かきます → かかない
      よみます → よまない
      とります → とらない
      すいます → すわない
      いそぎます → いそがない
      あそびます → あそばない
      まちます → またない
      はなします → はなさない

      Động từ nhóm II

      Động từ nhóm này thể ない giống với thể ます

      たべます → たべない
      みます → みない

      Động từ nhóm III

      Đối với động từ (します) thì thể ない giống với thể ます. Đặc biệt với động từ (きます) thì là 「こない」

      べんきょうします → べんきょうしない
         
  2. Yêu cầu ai đó không làm gì đó
    • Cấu trúc:

      Vない でください

      私はげんきですから、しんぱいしないでください。

      Tôi thì khỏe nên anh/chị không phải lo lắng

      ここで写真をとらないでください。

      Không được chụp ảnh ở đây.

  3. Phải làm gì..
    • Cấu trúc:

      Vない+なければなりません。

      くすりをのまなければなりません。

      Tôi phải uống thuốc.

  4. Không phải ~ cũng được
    • Cấu trúc:

      Vない+なくてもいいです。

      あしたこないくてもいいです。

      Ngày mai anh/chị không cần phải đến.

  5. Danh từ (tân ngữ) は
    • Ở bài 6 chúng ta đã học là cần đặt trợ từ 「を」 trước tân ngữ trực tiếp của động từ. Ở mẫu câu này, chúng ta sẽ đặt 「は」 trước tân ngữ để biểu thị chủ đề.

      ここににもつをおかないでください。

      Xin đừng đặt đồ ở đây

      にもつはここにおかないでください。

      Đồ thì xin đừng đặt ở đây

      会社のしょくどうでひるごはんをたべます。

      Tôi ăn cơm trưa ở nhà ăn của công ty

      ひるごはんは会社のしょくどうでたべます。

      Cơm trưa thì tôi ăn ở nhà ăn của công ty

  6. Danh từ (thời gian) まで に Động từ
    • Mẫu câu này biểu thị thời hạn mà động tác hay hành động cần phải thực hiện. Hay nói cách khác, cần phải thực hiện động tác hay hành động trước thời điểm được biểu thị bằng 「までに」

      かいぎは5じまでにおわります。

      Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ.

      土曜日までにほんをかえさなければなりません。

      Anh/chị phải trả sách tước ngày thứ bảy.

      (Chú ý) Không nhầm lẫn với trợ từ 「まで」 học ở bài 4

      5時まではたらきます。

      Tôi làm việc đến 5 giờ.