1.
木村さんは イタリアへ 行くんですか。
Anh Kimura đến Ý à?
ええ。音楽を 勉強するために、行くと 言って いました。
Ừ, Đã nói là đi để học âm nhạc.
そうですね。いいですね。
Vậy à. Hay nhỉ.
木村さんは イタリアへ 音楽の 勉強に 行きます。
Anh Kimura đến Ý để học âm nhạc.
2.
どうしたんですか。
Sao vậy?
おなかが 痛いので、病院へ 行きます。
Bụng đau nên đến bệnh viện.
タクシーを 呼びましょうか。
Tôi gọi taxi nhé?
あ、大丈夫です。歩いて 行けますから。
A, không sao. Vì tôi có thể đi bộ được.
男の 人は 病院へ 行くのに タクシーを 使います。
Người đàn ông sử dụng taxi để đi đến bệnh viện.
3.
最近、スポーツクラブへ 行って いる 人が 多いですね。
Dạo này nhiều người đến câu lạc bộ thể thao nhỉ.
ええ、みんな 健康の ために、運動して いるんです。
Ừ, mọi người đang vận động vì sức khỏe mà.
渡辺さんも 何か して いますか。
Chị Watanabe có đang làm gì không?
ええ、毎週 2回ぐらい プールで 泳いで います。
Có, tôi mỗi tuần bơi ở hồ bơi 2 lần.
女の 人は 健康の ために、プールへ 行っています。
Người phụ nữ đi bơi ở hồ bơi vì sức khỏe.
4.
この 箱を 捨てても いいですか。
Vứt cái hộp này được chứ?
あっ、捨てないで ください。
A, đừng vứt đi.
使いますから。
Vì tôi sẽ dùng.
何に 使うんですか。
Dùng để làm gì?
引っ越しの とき、使いたいんです。
Tôi muốn dùng khi chuyển nhà.
男の 人は 引っ越しの ために、箱を 捨てないで、置いて おきます。
Người đàn ông để lại không vứt hộp đề cho chuyển nhà.
5.
どんな 結婚式を したい?
Muốn làm một lễ cứơi như thế nào?
結婚式に お金を 使うのは むだだよ。
Dùng tiền vào lễ cưới là lãng phí đấy.
そうね。
Ừ nhỉ.
式には あまり お金を 使わないで、新しい 生活の ために、使おうよ。
Không dùng quá nhiều tiền vào lễ mà định sẽ sử dụng cho cuộc sống mới.
お金が ないので、2人は 結婚式を しません。
Vì không có tiền nên hai người sẽ không làm lễ cưới.