1.
あしたの 晩、みんなで イタリア料理を 食べに 行くんですが、ミラーさんも いっしょに いかがですか。
Tối ngày mai, mọi người sẽ đi ăn món Ý nên anh Miller cũng đi cùng thì thế nào?
すみません。あしたの 晩は ちょっと 都合が 悪くて……。
Xin lỗi. Tối mai thì có chút không tiện….
そうですか。残念ですね。
Vậy à. Tiếc quá nhỉ.
まだ 今度 お願いします。
Để lần sau vậy.
ミラーさんは イタリア料理を 食べに 行けません。
Anh Miller sẽ không đi ăn món Ý.
2.
あのう、ちょっと お願いが あるんですが……。
À này, tôi có chút chuyện muốn nhờ anh….
はい、何ですか。
Vâng, gì vậy?
来週の 水曜日に 国から 母が 来るので、午後 早退しても いいですか。
Vào thứ tư tuần sau mẹ tôi sẽ từ nước tôi đến nên buổi chiều tôi về sớm được chứ?
ええ、いいですよ。どうぞ。
À, được thôi. Chị cứ đi.
女の 人は 来週の 水曜日 会社を 休みます。
Người phụ nữ thứ tư tuần sau sẽ nghỉ làm công ty.
3.
もしもし、田中です。
Alo, Tanaka đây.
田中さん、どうしたんですか。
Anh Tanaka sao vậy?
もうすぐ 会議が 始まりますよ。
Cuộc họp sắp sửa bắt đầu rồi đấy?
実は 事故で 今 電車が 止まって いるんです。
Thật ra là bây giờ xe điện đang dừng vì tai nạn.
会議に 間に合わないので、先に 始めて ください。
Vì tôi sẽ không kịp cuộc họp nên hãy bắt đầu trước nhé.
わかりました。
Tôi biết rồi.
田中さんが 来てから、会議を 始めます。
Anh Tanaka vì đến rồi thì sẽ bắt đầu cuộc họp.
4.
日本の 生活で 何か 問題は ありませんか。
Có vấn đề gì với cuộc sống ở Nhật không?
ええ、実は 漢字が わからなくて、困って いるんです。
Vâng, sự thật là tôi không biết chữ Hán nên tôi rất khó khăn.
そうですか。漢字は 書けなくても いいですが、意味が わからなければ、困りますよね。
Vậy à. Chữ Hán dù không thể viết cũng được nhưng nếu không hiểu ý nghĩa thì khó khăn nhỉ.
ええ、これから 漢字の 勉強を 始めます。
Vâng, từ giờ tôi sẽ học chữ Hán.
男の 人は 漢字が わかる ように なりたいと 思って います。
Người đàn ông nghĩ là muốn học để hiểu chữ Hán.
5.
待った?
Đã chờ à?
30分、遅刻よ。どうしたの?
Trễ 30 phút rồi đấy. Sao vậy?
道が 込んで いて、車が 全然 動かなかったんだ。
Đường đông nên xe đã hoàn toàn không di chuyển được.
そう。日曜日は 車が 多いからね。
Vậy à. Vì chủ nhật thường đông xe mà.
男の 人は 車の 事故で、約束の 時間に 遅れました。
Người đàn ông đã trễ giờ hẹn vì tai nạn xe.